- 1Quyết định 27/2007/QĐ-BTC về Quy chế tổ chức và hoạt động Công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 108/2008/QĐ-BTC về Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 126/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2010/TT-BTC hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 70/QĐ-SGDHN năm 2010 Quy định về giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Nghị định 14/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 3Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1354/QĐ-BTC năm 2009 về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ Tài chính;
Căn cứ văn bản số 1625/UBCK-PTTT ngày 03/06/2010 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế thành viên Giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 09 /NQ-HĐQT ngày 03/06/2010 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thông qua Quy chế Thành viên Giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên Giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 243/QĐ-TTGDHN ngày 12/9/2007, Quyết định 321/QĐ-TTGDHN ngày 9/11/2007 về việc ban hành, sửa đổi Quy chế thành viên giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp Pháp chế, Giám đốc Phòng Quản lý thành viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc SGDCKHN, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 323/QĐ-SGDHN ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Quy chế này điều chỉnh thành viên giao dịch tại thị trường chứng khoán niêm yết, thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết (thị trường đăng ký giao dịch) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN).
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Thành viên giao dịch (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán (CTCK) được SGDCKHN chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đối với thị trường chứng khoán niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch.
2. Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên là Hội đồng do SGDCKHN thành lập, có trách nhiệm giúp Tổng Giám đốc SGDCKHN trong việc xét duyệt, đình chỉ, hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đối với CTCK thành viên.
3. Đại diện giao dịch của thành viên là nhân viên do thành viên cử, được SGDCKHN chấp thuận cấp thẻ đại diện giao dịch và đại diện cho thành viên nhập lệnh trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN.
4. Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán là quy định tại Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán và Quyết định số 126/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
5. Quy định giao dịch từ xa là quy định tại Quyết định số 229/QĐ-TTGDCKHN ngày 30/06/2008 của Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán HN về việc ban hành Quy định của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán HN về giao dịch từ xa; Quyết định số 434/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2009 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về giao dịch từ xa ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-TTGDCKHN ngày 30/6/2008 và Quyết định số 763/QĐ-SGDHN ngày 17/11/2009 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc sửa đổi Quy định về giao dịch từ xa ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-TTGDCKHN ngày 30/06/2008.
6. Quy định giao dịch trực tuyến là quy định tại Quyết định số 70/QĐ-SGDHN ngày 05/02/2010 của SGDCKHN về việc ban hành quy định về giao dịch trực tuyến tại SGDCKHN.
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Điều 3. Điều kiện làm thành viên
Thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Là CTCK được cấp phép hoạt động môi giới chứng khoán;
2. Được Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam chấp thuận là thành viên lưu ký;
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động:
a. Có hệ thống công nghệ tin học đáp ứng được yêu cầu của SGDCKHN;
b. Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch của SGDCKHN phục vụ người đầu tư;
c. Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin công bố của CTCK;
d. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCKHN;
e. Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCKHN;
f. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, v.v;
4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán với tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp tốt, có cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu quy định:
a. (Tổng) Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật đối với người làm (Tổng) Giám đốc CTCK;
b. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch theo quy định tại Điều 12 Quy chế này;
c. Lãnh đạo công nghệ thông tin phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành trở lên với ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
d. Có ít nhất 02 cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên, trong đó ít nhất 01 cán bộ có chứng chỉ chuyên môn như hệ thống mạng, bảo mật, phần mềm;
e. Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
5. Các điều kiện khác do SGDCKHN quy định trong trường hợp cần thiết;
Điều 4. Xét duyệt tư cách thành viên
1. Việc xét duyệt tư cách thành viên đối với CTCK đăng ký làm thành viên do Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên thực hiện;
2. Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định thành lập;
3. Quy chế làm việc của Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định.
1. Số lượng thành viên giao dịch do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định trong từng thời kỳ nhất định trên cơ sở khả năng đáp ứng của hệ thống giao dịch;
2. Trong trường hợp số lượng CTCK đồng thời đăng ký làm thành viên vượt quá số lượng thành viên còn lại quy định cho từng thời kỳ, Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên của SGDCKHN sẽ chọn trên nguyên tắc tính điểm tất cả các hồ sơ đăng ký và lựa chọn các hồ sơ tốt nhất cho đến khi đạt được đủ số lượng quy định.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành viên
Hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
1. Đơn đăng ký làm thành viên (Phụ lục 01/QCTV);
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;
3. Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành viên lưu ký;
5. Điều lệ công ty theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán;
6. Các quy trình và tài liệu hướng dẫn giao dịch:
a. Quy trình nghiệp vụ môi giới;
b. Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch và quy trình sửa lỗi sau giao dịch;
c. Các mẫu phiếu lệnh;
d. Tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch tại SGDCKHN;
e. Quy trình tự doanh (nếu được cấp phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh);
f. Quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại; Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa CTCK và ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi giao dịch của người đầu tư;
7. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp;
8. Quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của Công ty;
9. Tài liệu mô tả hệ thống công nghệ thông tin và các quy trình, quy định hoạt động công nghệ thông tin:
a. Tài liệu mô tả về hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v), hệ thống máy trạm, hệ thống mạng; mô tả các phần mềm, các chính sách an ninh bảo mật, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh;
b. Tài liệu mô tả về hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng, hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét, hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
c. Thông tin về các cán bộ tin học kèm theo Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ về công nghệ thông tin;
d. Quy trình vận hành hệ thống giao dịch;
e. Quy trình xử lý, khắc phục sự cố;
f. Quy trình sao lưu, lưu trữ và phục hồi dữ liệu;
10. Bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu kèm theo Sơ yếu lý lịch có dán ảnh đóng dấu giáp lai của thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên), Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ, đại diện giao dịch và người hành nghề kinh doanh chứng khoán có xác nhận của Chính quyền địa phương nơi cư trú trong vòng 01 tháng trước khi nộp Hồ sơ đăng ký làm thành viên hoặc xác nhận của Công ty chứng khoán theo mẫu quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán;
11. Quyết định bổ nhiệm (Tổng) Giám đốc, nhân viên kiểm soát nội bộ;
12. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán của (Tổng) Giám đốc và người hành nghề kinh doanh chứng khoán của CTCK;
13. Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (theo mẫu Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán);
14. Các tài liệu khác để chứng minh Công ty đã đáp ứng được các điều kiện làm thành viên.
Điều 7. Thủ tục cấp chứng nhận tư cách thành viên
1. CTCK muốn đăng ký làm thành viên của SGDCKHN phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại Điều 3 Quy chế này và có đầy đủ hồ sơ đăng ký làm thành viên theo quy định tại Điều 6 Quy chế này;
2. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCKHN thông báo trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN về việc tiếp nhận CTCK đăng ký làm thành viên;
3. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCKHN có văn bản yêu cầu CTCK sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). Hồ sơ sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của người đã ký trong hồ sơ đăng ký thành viên. Thời gian xem xét hồ sơ được tính từ ngày SGDCKHN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Trong trường hợp cần làm rõ các vấn đề liên quan đến hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCKHN có quyền đề nghị người đại diện theo pháp luật của CTCK giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản; Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể gia hạn thời gian để các CTCK có thể đáp ứng được các điều kiện làm thành viên hoặc nộp bổ sung các tài liệu chứng minh đã đủ điều kiện đăng ký làm thành viên SGDCKHN hoặc gia hạn thời gian xem xét hồ sơ đăng ký làm thành viên SGDCKHN. Trong thời gian xét duyệt tư cách thành viên, nếu có bất kỳ thay đổi nào so với hồ sơ đăng ký ban đầu, CTCK đăng ký làm thành viên phải bổ sung ngay hồ sơ theo đúng quy định.
4. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đầy đủ và Hợp lệ, SGDCKHN gửi văn bản xác định ngày thực hiện kiểm tra sự chuẩn bị cơ sở vật chất và nhân sự của CTCK đăng ký làm thành viên;
5. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra cơ sở vật chất và nhân sự của CTCK, Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên xem xét và kiến nghị quyết định việc chấp thuận hay không chấp thuận CTCK đăng ký làm thành viên trở thành thành viên giao dịch của SGDCKHN;
6. Trong trường hợp Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên kiến nghị chấp thuận CTCK đăng ký làm thành viên trở thành thành viên của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ gửi thông báo chấp thuận về nguyên tắc tới CTCK đăng ký làm thành viên và xác định các khoản phí CTCK đăng ký làm thành viên phải nộp và các công tác chuẩn bị phục vụ việc triển khai giao dịch trên SGDCKHN;
7. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận về nguyên tắc, CTCK đăng ký làm thành viên phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí theo quy định tại Khoản 6 trên đây và hoàn tất các công tác chuẩn bị cần thiết để có thể thực hiện giao dịch, bao gồm:
a. Lắp đặt máy móc thiết bị, kết nối với hệ thống giao dịch và thông tin tại SGDCKHN;
b. Chuẩn bị các điều kiện làm việc cho đại diện giao dịch;
c. Đề nghị SGDCKHN cấp thẻ đại diện giao dịch;
d. Ký kết các Hợp đồng cung cấp thông tin;
8. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất các công việc chuẩn bị triển khai giao dịch, Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ ký Quyết định về việc công nhận tư cách thành viên của CTCK đăng ký làm thành viên; SGDCKHN công bố thông tin về việc chấp thuận tư cách thành viên;
9. SGDCKHN có thể từ chối chấp thuận tư cách thành viên khi:
a. Hồ sơ đăng ký làm thành viên có thông tin sai sự thật;
b. CTCK đăng ký làm thành viên không nộp đủ phí theo quy định;
c. Không đạt yêu cầu về cơ sở vật chất;
d. Hết thời hạn quy định mà CTCK không hoàn tất các thủ tục quy định tại Khoản 7 nêu trên;
e. Các trường hợp khác do SGDCKHN quyết định;
10. Trong trường hợp từ chối chấp thuận tư cách thành viên, SGDCKHN có văn bản gửi CTCK đăng ký làm thành viên nêu rõ lý do.
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Điều 8. CTCK thành viên có các quyền sau
1. Sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do SGDCKHN cung cấp;
2. Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán từ SGDCKHN;
3. Thành viên thị trường đăng ký giao dịch (Upcom) có đăng ký nghiệp vụ tự doanh chứng khoán được phép mua và bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch nhằm thực hiện vai trò nhà tạo lập thị trường.
4. Đề nghị SGDCKHN làm trung gian hòa giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch;
5. Đề xuất và kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của SGDCKHN và hoạt động của thành viên trên SGDCKHN;
6. Được rút khỏi tư cách thành viên sau khi được SGDCKHN chấp thuận;
7. Các quyền khác do SGDCKHN quy định.
Điều 9. CTCK thành viên có các nghĩa vụ sau
1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán;
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCKHN;
3. Nộp phí thành viên, phí giao dịch, các phí dịch vụ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với SGDCKHN theo quy định;
4. Công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 Luật Chứng khoán, Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, các văn bản hướng dẫn có liên quan và Quy chế công bố thông tin đối với thị trường chứng khoán niêm yết của SGDCKHN;
5. Hỗ trợ các thành viên khác theo yêu cầu của SGDCKHN trong trường hợp cần thiết;
6. Tuân thủ các quy định tại Quy chế giao dịch, Quy chế tổ chức và quản lý thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại SGDCKHN, quy định giao dịch từ xa, giao dịch trực tuyến và các quy định khác đối với thành viên giao dịch của SGDCKHN;
7. Duy trì các điều kiện do SGDCKHN quy định đối với thành viên giao dịch;
8. Cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình giao dịch và chứng khoán giao dịch trên SGDCKHN cho khách hàng;
9. Kiểm soát chặt chẽ tình hình đặt lệnh của khách hàng đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
10. Thường xuyên cập nhật các quy định về giao dịch và hướng dẫn đầy đủ cho khách hàng;
11. Tuân thủ chế độ báo cáo do SGDCKHN quy định;
12. Hỗ trợ hoạt động của SGDCKHN khi được yêu cầu;
13. Báo cáo bằng văn bản và bổ sung các tài liệu liên quan khi có bất kỳ sự thay đổi nào so với Hồ sơ đăng ký thành viên ban đầu;
14. Thông báo cho SGDCKHN khi phát hiện thành viên khác vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;
15. Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của các đại diện giao dịch;
16. Thành viên thị trường đăng ký giao dịch phải tuân thủ Quyết định 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ Tài chính và Quyết định số 159/QĐ-TTGDCKHN ngày 27/04/2009 của Trung tâm GDCKHN.
17. Tuân thủ các nghĩa vụ khác do SGDCKHN quy định.
Điều 10. Các loại báo cáo và thời hạn nộp báo cáo
1. Báo cáo định kỳ:
a. Báo cáo tháng: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, thành viên phải nộp SGDCKHN các báo cáo sau:
(i). Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tháng theo Phụ lục 18 Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán.
(ii). Báo cáo tình hình đóng, mở tài khoản của khách hàng (Phụ lục 02/QCTV);
(iii). Báo cáo giao dịch lô lẻ do thành viên thực hiện trong tháng (Phụ lục 03/QCTV);
b. Báo cáo quý: Trong vòng 15 ngày của quý tiếp theo, thành viên phải nộp cho SGDCKHN các báo cáo sau:
(i). Báo cáo tài chính quý;
(ii). Báo cáo quý về tình hình giám sát tuân thủ (Phụ lục 04/QCTV) của công ty có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên;
(iii) Báo cáo về danh mục và giá các loại chứng khoán chưa niêm yết mà công ty làm môi giới giao dịch theo quy định tại khoản 1.3, mục V, Thông tư 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010.
c. Báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm: trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, thành viên phải gửi báo cáo tài chính sáu (06) tháng đầu năm cho SGDCKHN, trong đó khoản mục vốn chủ sở hữu phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận;
d. Báo cáo năm: Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, thành viên phải nộp cho SGDCKHN các loại báo cáo sau:
(i). Báo tài chính năm và báo cáo tổng hợp tình hoạt động của công ty theo mẫu quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNNN chấp thuận;
(ii). Báo cáo năm về tình hình giám sát tuân thủ (Phụ lục 04/QCTV) của công ty có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Báo cáo đánh giá hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán;
2. Báo cáo theo yêu cầu:
Thành viên báo cáo theo yêu cầu theo quy định tại Khoản 3, Mục V Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và các văn bản liên quan;
Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ quyền lợi của người đầu tư, SGDCKHN yêu cầu thành viên phải báo cáo các thông tin về tổ chức và hoạt động của thành viên, thông tin về khách hàng mở tài khoản giao dịch tại thành viên;
3. Báo cáo bất thường:
Thành viên phải báo cáo bất thường cho SGDCKHN khi xảy ra các sự kiện theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán và quy định tại Khoản 2, Mục V Thông tư 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 11. Hình thức nộp báo cáo
1. Thành viên phải nộp báo cáo bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử cho SGDCKHN. Các thông tin bằng dữ liệu điện tử dạng văn bản phải sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Microsoft Office Word, đối với dữ liệu điện tử dạng số liệu dùng phần mềm Microsoft Office Excel;
2. SGDCKHN chấp thuận cho thành viên nộp báo cáo qua mạng điện tử để đảm bảo quy định về thời hạn nộp báo cáo. Người đại diện theo pháp luật của thành viên phải đăng ký địa chỉ email của người có thẩm quyền ký báo cáo với SGDCKHN. Trong trường hợp nộp báo cáo qua mạng điện tử thì thành viên phải nộp báo cáo bằng văn bản sau ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo.
Điều 12. Điều kiện làm đại diện giao dịch
Nhân viên được thành viên đăng ký với SGDCKHN làm đại diện giao dịch phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Được UBCKNN cấp Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán;
2. Chưa từng bị SGDCKHN thu hồi Thẻ đại diện giao dịch do bị chịu hình thức kỷ luật của SGDCKHN;
3. Hoàn thành và đạt yêu cầu kiểm tra các chương trình đào tạo về đại diện giao dịch do SGDCKHN tổ chức;
4. Trong trường hợp nhân viên này đã từng là đại diện giao dịch của một công ty chứng khoán thành viên khác thì nhân viên này phải chấm dứt hợp đồng tại công ty cũ.
Điều 13. Cấp, thay đổi và thu hồi Thẻ đại diện giao dịch
1. Cấp thẻ đại diện giao dịch:
a) Thẻ đại diện giao dịch được cấp cho nhân viên CTCK khi đáp ứng các quy định tại Điều 12 Quy chế này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch gồm:
- Đơn đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch (Phụ lục 05/QCTV);
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán;
- Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo đại diện giao dịch do SGDCKHN tổ chức;
- Lý lịch có dán ảnh đóng dấu giáp lai của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của CTCK;
- Bản sao Hợp đồng lao động dài hạn ký kết giữa CTCK và nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;
- Bốn (04) ảnh 3x4 cm đối với mỗi nhân viên. Yêu cầu khi chụp ảnh nhân viên phải mặc áo sơ mi màu trắng có cổ;
c) Thẻ đại diện giao dịch có giá trị trong vòng hai (02) năm và chỉ có giá trị khi nhân viên làm đại diện cho CTCK và Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán còn hiệu lực.
2. Thay đổi thẻ đại diện giao dịch:
Trong trường hợp Thẻ đại diện giao dịch bị hỏng, bị mất hoặc hết hạn, CTCK thành viên có thể làm Đơn đề nghị SGDCKHN cấp lại thẻ đại diện giao dịch (Phụ lục 06/QCTV);
3. Thu hồi thẻ đại diện giao dịch:
a) Thu hồi có thời hạn thẻ đại diện giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Đại diện giao dịch không đủ điều kiện cấp thẻ theo quy định;
- Thành viên không tiếp tục chỉ định nhân viên đó làm đại diện giao dịch;
- Đại diện giao dịch không tiếp tục làm việc tại thành viên. Trong trường hợp này, thành viên phải thông báo bằng văn bản cho SGDCKHN về việc chấm dứt hợp đồng lao động ngay trong ngày xảy ra sự việc.
b) Thu hồi không thời hạn thẻ đại diện giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Đại diện giao dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
- Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch do SGDCKHN ban hành.
c) SGDCKHN sẽ gửi văn bản thông báo cho thành viên khi thu hồi thẻ đại diện giao dịch.
Điều 14. Nghĩa vụ của Đại diện giao dịch
1. Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; các quy định, quy chế và quy trình của SGDCKHN đối với đại diện giao dịch;
2. Giữ bí mật thông tin đăng nhập hệ thống;
3. Tham gia các chương trình tập huấn cho đại diện giao dịch do SGDCKHN triệu tập.
Điều 15. Các hình thức kỷ luật Đại diện giao dịch
Đại diện giao dịch của thành viên nếu vi phạm các quy định của SGDCKHN có thể chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
1. Nhắc nhở
2. Khiển trách;
3. Cảnh cáo;
4. Tạm đình chỉ hoạt động;
5. Thu hồi Thẻ đại diện giao dịch. Trong trường hợp này, SGDCKHN sẽ công bố thông tin về quyết định kỷ luật đại diện giao dịch.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA CÁC THÀNH VIÊN
Điều 16. Hình thức và trình tự giải quyết tranh chấp
1. Việc giải quyết tranh chấp giữa các thành viên tại SGDCKHN được thực hiện theo hình thức hòa giải;
2. Các bên tranh chấp thực hiện hòa giải thông qua Ban hòa giải do SGDCKHN thành lập. Trình tự thực hiện hòa giải theo Quy trình hòa giải do SGDCKHN ban hành.
1. Việc hòa giải được thực hiện dựa trên các quy trình, quy định của SGDCKHN và các quy định pháp luật liên quan;
2. Tự nguyện, công bằng, phù hợp với lợi ích của các bên;
3. Tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia hòa giải tại SGDCKHN;
2. Các bên có quyền tự bảo vệ hoặc cử người làm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
3. Các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
4. Các bên được công khai sao chụp thông tin, chứng cứ do một bên tranh chấp xuất trình hoặc do SGDCKHN thu thập.
CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN
Điều 19. Các hình thức kỷ luật
Thành viên vi phạm các quy định trong hoạt động tại SGDCKHN phải chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
1. Nhắc nhở;
2. Khiển trách;
3. Cảnh cáo;
4. Đình chỉ hoạt động giao dịch trên SGDCKHN;
5. Buộc chấm dứt tư cách thành viên.
Hình thức kỷ luật tại khoản 4, 5 trên đây sẽ được công bố thông tin qua các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN.
Điều 20. Quyết định hình thức kỷ luật
1. Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên xem xét và kiến nghị quyết định hình thức kỷ luật đối với thành viên trong từng trường hợp đình chỉ hoạt động và chấm dứt tư cách thành viên;
2. Khi dự kiến đưa ra mức kỷ luật quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 19 Quy chế này, SGDCKHN sẽ thông báo bằng văn bản cho thành viên về hành vi vi phạm và hình thức kỷ luật dự kiến;
Thành viên có thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCKHN để giải trình bằng văn bản về vụ việc kèm theo các tài liệu, bằng chứng và tuân thủ các quy định của SGDCKHN;
Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể yêu cầu người đại diện theo pháp luật của thành viên giải trình các vấn đề liên quan trước khi đưa ra quyết định kỷ luật;
Đối với hình thức kỷ luật quy định tại Khoản 5 Điều 19 Quy chế này, SGDCKHN sẽ báo cáo UBCKNN trước khi đưa ra quyết định chính thức;
3. SGDCKHN thực hiện thông báo trên phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN về hình thức kỷ luật đối với thành viên nêu tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 19 Quy chế này. Thông tin công bố bao gồm những nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
b) Nguyên nhân và lý do dẫn đến việc xử lý kỷ luật;
c) Nội dung xử lý kỷ luật;
d) Hiệu lực của quyết định.
4. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Quyết định kỷ luật có hiệu lực, thành viên có quyền yêu cầu SGDCKHN xem xét lại quyết định kỷ luật. Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo quyết định kỷ luật có hiệu lực của SGDCKHN cho đến khi có quyết định khác. Trường hợp từ chối xem xét lại Quyết định kỷ luật, SGDCKHN có văn bản trả lời thành viên nêu rõ lý do.
Điều 21. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên
1. Thành viên tự nguyện xin chấm dứt tư cách thành viên và được SGDCKHN chấp thuận;
2. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc:
a. Được chấp thuận làm thành viên mà không triển khai hoạt động sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận;
b. Thành viên không tổ chức các hoạt động giao dịch liên tục trong vòng 30 ngày;
c. Thành viên bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán;
d. Không còn đáp ứng các điều kiện quy định về thành viên của SGDCKHN;
e. Vi phạm các quy định về thành viên của SGDCKHN theo Quy chế này và các quy chế khác của SGDCKHN một cách cố ý, hoặc vi phạm có hệ thống, hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến uy tín của SGDCKHN;
f. Các trường hợp khác mà SGDCKHN cho rằng phải chấm dứt tư cách thành viên.
Điều 22. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên
1. Chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện: Thành viên tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên phải:
a) Thông báo bằng văn bản cho SGDCKHN về việc tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự định chấm dứt tư cách thành viên, trong đó nêu rõ lý do xin chấm dứt tư cách thành viên;
b) Nộp Nghị quyết, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), hoặc quyết định của Chủ sở hữu/Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) về việc chấm dứt tư cách thành viên trên SGDCKHN; thỏa thuận chuyển giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác;
c) Ngừng giao dịch trên SGDCKHN trong một khoảng thời gian theo quy định của SGDCKHN trước khi chính thức chấm dứt hoạt động trên SGDCKHN;
d) Công khai thông tin về việc tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên SGDCKHN trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng 5 ngày liên tiếp kể từ ngày thông báo cho SGDCKHN;
e) Tuân thủ Quy trình chấm dứt tư cách thành viên của SGDCKHN.
2. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc:
a) Việc chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc do Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên xem xét;
b) Sau khi Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên họp, SGDCK Hà Nội sẽ gửi công văn yêu cầu thành viên ngừng hoạt động và xác định các nghĩa vụ thành viên phải thực hiện gồm:
- Ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới, ký kết các hợp đồng giao dịch chứng khoán mới với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
- Ký kết chuyển giao các dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác và thông báo việc chuyển giao này cho các khách hàng liên quan;
- Nộp phí giao dịch và các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCKHN.
Thành viên có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ theo thời gian quy định của SGDCKHN; Đồng thời, SGDCKHN sẽ gửi công văn chỉ định một số thành viên khác (nếu cần) thực hiện tiếp các giao dịch của thành viên xin chấm dứt tư cách thành viên;
c) SGDCKHN công bố thông tin về thành viên ngừng hoạt động, thông tin về các thành viên khác sẽ tiếp tục thực hiện các giao dịch của thành viên đang được xem xét chấm dứt tư cách thành viên;
d) Sau khi thành viên hoàn thành các công việc và thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Khoản b trên đây, Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ ký Quyết định chấm dứt tư cách thành viên;
3. SGDCKHN công bố thông tin về Quyết định chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN.
4. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể chỉ định một hoặc một số thành viên khác thay thế để hoàn tất các giao dịch, hợp đồng của thành viên bị chấm dứt bắt buộc hoặc tự nguyện, trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập giữa các thành viên.
1. Các CTCK thành viên, các đơn vị thuộc SGDCKHN có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về SGDCKHN để phối hợp giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN và được Hội đồng Quản trị SGDCKHN thông qua./.
Phụ lục 01/QCTV: Mẫu Đơn đăng ký thành viên giao dịch tại SGDCKHN
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày ....)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán HN
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
Tên giao dịch của công ty:
Tên tiếng Anh: .........................................................................................
Tên viết tắt: ..............................................................................................
được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp, có nguyện vọng đăng ký làm thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán HN.
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế thành viên do Sở GDCKHN ban hành, thay mặt chủ sở hữu (hoặc các cổ đông) và các nhân viên của công ty, Chúng tôi xin phép được làm thành viên giao dịch của Sở GDCKHN.
Chúng tôi xin cung cấp các thông tin về Công ty như sau:
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Địa chỉ liên hệ:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Website: Email (nếu có):
1.2 Các chi nhánh, phòng giao dịch (nếu có):
- Chi nhánh 1: Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax;
- Chi nhánh 2: Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax.
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ;
- Vốn thực góp.
3. Cổ đông (thành viên góp vốn):
3.1 Tổng số cổ đông (thành viên):
3.2 Danh sách và cơ cấu sở hữu của các cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên của công ty (nếu là công ty cổ phần)
STT | Tên cổ đông | Số CMTND/Hộ chiếu hoặc Đăng ký kinh doanh | Số lượng cổ phần nắm giữ | Tỷ lệ sở hữu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:
4.1. Màn hình hiển thị thông tin: Số lượng, chủng loại.
4.2. Bảng dán thông tin công bố:
4.3. Bản tin nội bộ (nếu có):
4.4. Các thiết bị khác.
5. Diện tích sử dụng cho hoạt động giao dịch: (kèm theo Sơ đồ bố trí mặt bằng và thuyết minh)
* Lưu ý: Các mục 4 và 5 chi tiết cho từng địa điểm giao dịch.
II. NHÂN SỰ:
1. Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát:
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Số CMTND hoặc Hộ chiếu | Chức vụ | Trình độ học vấn |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách Ban Giám đốc:
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Số CMTND hoặc Hộ chiếu | Chức vụ | Trình độ học vấn | Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. Sơ đồ tổ chức: (các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)
4. Số lượng nhân viên và phân loại theo trình độ học vấn:
5. Danh sách các nhân viên kinh doanh:
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Số CMTND/ Hộ chiếu | Ngày cấp CMTND/ Hộ chiếu | Nơi cấp CMTND/ Hộ chiếu | Số CCHNKDCK | Ngày cấp CCHNKDCK |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của những thông tin trên đây.
Khi được chấp thuận làm thành viên giao dịch của Sở GDCKHN, Chúng tôi cam kết:
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chế thành viên và các quy chế khác do Sở GDCKHN ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại Sở GDCKHN và không có những hoạt động làm ảnh hưởng đến uy tín của Sở GDCKHN.
3. Chịu mọi hình thức kỷ luật của Sở GDCKHN khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành | Địa phương, ngày... tháng... năm...... |
Phụ lục 02/QCTV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG/MỞ TÀI KHOẢN VÀ KHÁCH HÀNG ỦY QUYỀN
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày ....)
Tên CTCK: |
|
|
|
|
Mã TV: |
| Kỳ báo cáo: | Tháng năm |
|
I. Tổng hợp |
|
|
|
|
STT | KHÁCH HÀNG | SỐ LƯỢNG TÀI KHOẢN | |||
Đầu kỳ | Mở trong tháng | Đóng trong tháng | Cuối kỳ | ||
1 | TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
| Cá nhân |
|
|
|
|
| Tổ chức |
|
|
|
|
2 | NƯỚC NGOÀI |
|
|
|
|
| Cá nhân |
|
|
|
|
| Tổ chức |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Chú ý: (áp dụng cho toàn bộ nội dung báo cáo ở Phụ lục 02/QCTV)
- Nội dung báo cáo bao gồm toàn bộ tài khoản được mở, đóng, ủy quyền và thay đổi thông tin trong tháng tại toàn công ty, gồm cả tài khoản có ủy quyền và không ủy quyền; cá nhân, tổ chức, trong nước và nước ngoài và cả khách hàng đặt lệnh tại CTCK nhưng lưu ký tại các thành viên lưu ký khác
- Sử dụng bảng mã Unicode;
- Đối với mục II, III, IV, V, VI: Nếu khách hàng là tổ chức, phải ghi rõ tên
- Các trường về số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD: định dạng text
- Các trường về ngày tháng: định dạng dd/mm/yyyy- Kiểu text.
II. Danh sách khách hàng mở tài khoản
STT | Tên khách hàng | Mã TK | Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD | Địa chỉ | Ngày cấp | Nơi cấp | Loại hình | Ngày mở | Quốc tịch | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách khách hàng đóng tài khoản
TT | Tên khách hàng | Mã tài khoản | Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD | Địa chỉ | Ngày cấp | Nơi cấp | Loại hình | Ngày mở TK | Ngày đóng TK | Quốc tịch | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho mục II và III)
Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết tắt là CN, nếu là tổ chức viết tắt là TC
(Áp dụng cho mục II, III, IV)
Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết tắt VN, các quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.
(Áp dụng cho mục II, III, IV, V)
Cột “Ghi chú” (áp dụng cho mục II,III,IV,V, VI) : Nội dung của ghi chú như sau:
Ghi “1”: Nếu khách hàng là thành viên Ban Giám Đốc của CTCK
Ghi “2”: Nếu khách hàng là thành viên Hội đồng quản trị của CTCK
Ghi “3”: Nếu khách hàng là thành viên Ban Kiểm Soát của CTCK
Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán trưởng của CTCK
Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên của CTCK có giấy phép hành nghề
Ghi “6”: Nếu khách hàng là nhân viên của CTCK làm đại diện giao dịch
Ghi “7”: Nếu khách hàng là nhân viên của CTCK ngoài các đối tượng trên
Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều kiện thì ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là thành viên Hội đồng quản trị đồng thời có giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”
IV. Danh sách khách hàng thay đổi thông tin
STT | Tên khách hàng | Mã TK cũ | Mã TK mới | Ngày thay đổi thông tin | Thay đổi thông tin về CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD | Thay đổi thông tin về địa chỉ | Thay đổi thông tin về Q.tịch | Thay đổi thông tin về Ghi chú | ||||||||
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD cũ | Ngày cấp | Nơi cấp | Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD mới | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ cũ | Địa chỉ mới | Quốc tịch cũ | Quốc tịch mới | Ghi chú cũ | Ghi chú mới | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Khách hàng thay đổi thông tin nào (CMND hay địa chỉ, quốc tịch) thì ghi vào cột tương ứng và chỉ thực hiện báo cáo khi có phát sinh
- Trường hợp khách hàng thay đổi số tài khoản giao dịch tại CTCK, CTCK báo cáo theo nội dung mục II và III. Đối với các trường hợp thay đổi mãi tài khoản giao dịch khác, CTCK khai báo vào cột (3) và (4)
Trường hợp khách hàng thay đổi nội dung ghi chú, CTCK báo cáo lại theo nội dung ghi chú như mục II và III
V. Danh sách khách hàng ủy quyền
STT | Tên khách hàng ủy quyền | Mã TK | Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD người UQ | Địa chỉ người UQ | Ngày ủy quyền | Tên người nhận ủy quyền | Số CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ | Địa chỉ người nhận UQ | Phạm vi ủy quyền | Thời hạn ủy quyền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Danh sách khách hàng chấm dứt, thay đổi nội dung ủy quyền
STT | Tên khách hàng ủy quyền | Mã TK | Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD của khách hàng UQ | Ngày ủy quyền | Tên người nhận UQ | Ngày chấm dứt ủy quyền | Ngày thay đổi ND ủy quyền | Thay đổi CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ | Thay đổi địa chỉ người nhận UQ | Thay đổi phạm vi ủy quyền | Thay đổi thời hạn ủy quyền | ||||
Số CMND/ Hộ chiếu cũ | Số CMND/ Hộ chiếu mới | Địa chỉ cũ | Địa chỉ mới | Phạm vi ủy quyền cũ | Phạm vi ủy quyền mới | Thời hạn cũ | Thời hạn mới | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho cả mục V và VI)
Cột “Phạm vi ủy quyền”:
+ Ghi “1”: nếu ủy quyền đặt lệnh mua/bán/hủy/sửa đối với chứng khoán
+ Ghi “2”: nếu ủy quyền gửi và rút tiền trên tài khoản tiền
+ Ghi “3”: nếu ủy quyền gửi và rút chứng khoán trên tài khoản chứng khoán
+ Ghi “4”: nếu ủy quyền ứng trước tiền
+ Ghi “5”: nếu ủy quyền cầm cố chứng khoán
+ Ghi "0" nếu ủy quyền Toàn bộ
+ Trường hợp khách hàng kết hợp nhiều mục ủy quyền, ví dụ ủy quyền đặt lệnh mua/bán/sửa/hủy đối với chứng khoán và gửi rút tiền trên tài khoản tiền, CTCK ghi rõ “1,2”
Cột “Thời hạn ủy quyền”: Ghi rõ ngày ủy quyền có hiệu lực cuối cùng, định dạng dd/mm/yyyy. Nếu ủy quyền là không có thời hạn, ghi “VH”
(Áp dụng cho mục VI)
Cột (7): Trường hợp khách hàng chỉ chấm dứt ủy quyền thì ghi ngày chấm dứt ủy quyền
Cột (9), (10), (11), (12), (13) (15) (16): Nếu khách hàng thay đổi nội dung về mục nào thì ghi vào mục đó
Người lập | Địa phương, ngày … tháng … năm … |
Phụ lục 03. Mẫu báo cáo giao dịch lô lẻ trong tháng
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày ....)
Tên công ty chứng khoán
Số: …..(số công văn)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
BÁO CÁO GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN LÔ LẺ
Tháng …. năm …..
1. Cổ phiếu
STT | Mã chứng khoán | Ngày giao dịch | Giá tham chiếu | Giá thực hiện | Khối lượng thực hiện | TK nhà đầu tư bán |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
STT | Mã chứng khoán | Ngày giao dịch | Giá thực hiện | Khối lượng thực hiện | TK nhà đầu tư bán |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Địa phương, ngày tháng năm |
Chú ý: - Sử dụng bảng mã Unicode;
- Các trường ngày tháng sử dụng định dạng text theo format dd/mm/yyyy
Phụ lục 04/QCTV. Mẫu báo cáo giám sát tuân thủ
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch của SGDCKHN)
Công ty chứng khoán
Số:
BÁO CÁO GIÁM SÁT TUÂN THỦ
Kỳ báo cáo:
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Loại vi phạm | Số lần vi phạm trong quý/ năm | Hình thức xử lý | Ghi chú |
Vi phạm về quy định giao dịch: - Không kiểm tra số dư tiền gửi và chứng khoán - Nhận lệnh giao dịch - Chuyển lệnh giao dịch - Nhập lệnh giao dịch vào hệ thống Số lần sửa lỗi giao dịch… |
|
|
|
Vi phạm về chế độ báo cáo: - Trễ thời hạn từ 1- 3 ngày - Trễ thời hạn từ 4- 8 ngày - Trễ thời hạn từ 8 ngày trở lên - Số liệu không chính xác Người ký báo cáo không đúng thẩm quyền … |
|
|
|
Vi phạm về chế độ công bố thông tin: - Trễ thời hạn từ 1- 3 ngày - Trễ thời hạn từ 4- 8 ngày - Trễ thời hạn từ 8 ngày trở lên Người ký văn bản không đúng thẩm quyền … |
|
|
|
…. |
|
|
|
Nhân viên kiểm soát | (Tổng) Giám đốc | Địa phương, ngày tháng năm |
Phụ lục 05/QCTV. Mẫu đơn đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày ....)
Tên công ty chứng khoán
Số:........(số công văn)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI ĐIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán ...
Địa chỉ: ...
Tên giao dịch của Công ty : ...
Tên tiếng Anh: ...
Tên viết tắt: ...
được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ..., ngày ... do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, làm thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán HN theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCKHN cấp ngày ..., đề nghị SGDCKHN cấp thẻ đại diện giao dịch cho những nhân viên có tên dưới đây:
1. Họ tên Giới tính
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
2. Họ tên Giới tính
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
| Địa phương, ngày... tháng... năm.... |
Phụ lục 06/QCTV: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại, thu hồi Thẻ đại diện giao dịch
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày ....)
Tên công ty chứng khoán
Số:........(số công văn)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (THU HỒI) THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán ...
Địa chỉ: ...
Tên giao dịch của công ty: ...
Tên tiếng Anh: ...
Tên viết tắt: .....
được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ..., ngày ... do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, làm thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán HN theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCKHN cấp ngày ..., đề nghị SGDCKHN cấp lại (thu hồi) thẻ đại diện giao dịch của những nhân viên có tên sau đây :
1. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ:
- Cấp ngày: ...
- Lý do xin cấp lại (thu hồi):
2. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ:
- Cấp ngày: ...
- Lý do xin cấp lại (thu hồi):
3....
| Địa phương, ngày tháng năm |
- 1Quyết định 79/2000/QĐ-UBCK về Quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 03/QĐ-SGDHCM năm 2008 về quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 186/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Thành viên Giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 4Quyết định 98/2010/QĐ-SGDHCM ban hành Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Nghị định 14/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 3Quyết định 27/2007/QĐ-BTC về Quy chế tổ chức và hoạt động Công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 79/2000/QĐ-UBCK về Quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 108/2008/QĐ-BTC về Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 03/QĐ-SGDHCM năm 2008 về quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 126/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1354/QĐ-BTC năm 2009 về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 09/2010/TT-BTC hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 98/2010/QĐ-SGDHCM ban hành Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 70/QĐ-SGDHN năm 2010 Quy định về giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Quyết định 323/QĐ-SGDHN năm 2010 về Quy chế Thành viên Giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Số hiệu: 323/QĐ-SGDHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2010
- Ngày hết hiệu lực: 07/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực