ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3222/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ SỐ 3C, KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ THUỘC PHƯỜNG HƯNG PHÚ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 185/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 3C, Khu đô thị Nam Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 3C, Khu đô thị Nam Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Miền Nam.
3. Vị trí và quy mô:
a) Vị trí: khu quy hoạch thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, có tứ cận như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp bờ kênh 26 tháng 3;
- Phía Đông Nam: Giáp tim đường có lộ giới 30m và ranh đất khu dân cư lô 3A và lô 3B (do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phát triển và Kinh doanh Nhà thành phố Cần Thơ làm chủ đầu tư);
- Phía Tây Bắc: Giáp bó vỉa của đường dọc công viên kè sông Cần Thơ có lộ giới 30m (phần vỉa hè thuộc đồ án quy hoạch này);
- Phía Tây Nam: Giáp bó vỉa đường mang cá hai bên cầu Quang Trung (phần vỉa hè thuộc đồ án quy hoạch này) theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ.
b) Quy mô diện tích: Khoảng 191.863m².
c) Quy mô dân số: Khoảng 3.840 người.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở: | 101.803,90 | 53,06 |
| Nhà liên kế | 38.192,08 | 19,91 |
| Nhà tái định cư | 19.657,00 | 10,25 |
| Biệt thự vườn | 43.954,82 | 22,91 |
2 | Đất dịch vụ + Thương mại: | 5.367,13 | 2,80 |
| Khách sạn | 5.367,13 | 2,80 |
3 | Đất công trình công cộng: | 3.712,94 | 1,94 |
| Trường học | 3.712,94 | 1,94 |
4 | Đất cây xanh - Mặt nước: | 1.573,10 | 0,82 |
| Cây xanh kênh rạch | 841,40 | 0,44 |
| Mặt nước | 731,70 | 0,38 |
5 | Đất giao thông: | 79.405,93 | 41,38 |
| Tổng cộng: | 191.863,00 | 100,00 |
5. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Công trình nhà ở:
- Nhà ở liên kế: gồm các lô S1, S2, S3, S4 , T1, T5, Q, L1, M1, N, O, P.
+ Mật độ xây dựng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
+ Tầng cao: 03 tầng;
+ Khoảng lùi trước: 0 m;
+ Khoảng lùi sau: 2,0 m;
+ Độ vươn tối đa của ban công, ô văng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Nhà ở liên kế dành cho tái định cư: Gồm các lô T2, T3, T4, U1, U2, U3, U4, U5, L2, M2.
+ Mật độ xây dựng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Tầng cao: 03 tầng;
+ Khoảng lùi trước: 0m;
+ Khoảng lùi sau: 2,0m;
+ Độ vươn tối đa của ban công, ô văng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Nhà biệt thự: Gồm các lô A2, B, C, D, E, F, G, K.
+ Mật độ xây dựng: 40,0%;
+ Tầng cao: 03 tầng;
+ Khoảng lùi trước: 4,5m;
+ Khoảng lùi sau và hông nhà: 02m;
+ Tường rào xây dựng: Chiều cao từ 1,60 m đến 2,20m;
+ Màu sắc chủ đạo: Không sử dụng gam màu đỏ.
b) Công trình công cộng và dịch vụ thương mại:
- Trường học:
+ Diện tích lô đất: 3.712,94m2;
+ Diện tích xây dựng: 1.485,18m2;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Tầng cao: 03 tầng (không kể tầng hầm), trong đó tầng 03 (nếu có) không được bố trí lớp học và sinh hoạt của trẻ, chỉ sử dụng làm kho, phòng giáo viên…;
+ Khoảng lùi tối thiểu: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD;
- Khách sạn cao cấp 12 tầng:
+ Diện tích lô đất: 5.367,13m2;
+ Mật độ xây dựng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Tầng cao tối đa: 12 tầng;
+ Khoảng lùi tối thiểu: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Do hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đã triển khai theo quy hoạch được duyệt từ năm 2003 nên cao độ san lấp tối thiểu triển khai tiếp trong giai đoạn cuối của dự án phải thống nhất với cao độ thiết kế san nền tối thiểu: +2,30m (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
b) Quy hoạch giao thông:
- Đường giao thông đối ngoại: Có lộ giới từ 24m đến 30m gồm:
+ Đường số 17 (dọc cầu Quang Trung): Lộ giới 24m (6m - 12m - 6m);
+ Đường số 01, đường số 06 (3A), đường số 12, đường số 14: Lộ giới 30m (6m-18m-6m);
+ Đường số 15: Lộ giới 28m (8m - 12m - 8m);
+ Đường số 09: Lộ giới 30m (6m - 8m - 2m - 8m - 6m).
- Đường giao thông nội bộ có lộ giới từ 13m đến 19m.
BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG
Số TT | Tên đường | Ký hiệu mặt cắt | Mặt cắt | Lộ giới (m) |
1 | Đường số 1 | 5 - 5 | 6m - 18m - 6m | 30.0 |
2 | Đường số 2 | 1 - 1 | 3m - 7m - 3m | 13.0 |
3 | Đường số 2 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
4 | Đường số 3 | 1 - 1 | 3m - 7m - 3m | 13.0 |
5 | Đường số 4 | 1 - 1 | 3m - 7m - 3m | 13.0 |
6 | Đường số 5 | 2 - 2 | 5m - 9m - 5m | 19.0 |
7 | Đường số 6(3A) | 5 - 5 | 6m - 18m - 6m | 30.0 |
8 | Đường số 7 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
9 | Đường số 9 | 4 - 4 | 6m - 8m - 2m - 8m - 6m | 30.0 |
10 | Đường số 10 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
11 | Đường số 11 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
12 | Đường số 12 | 5 - 5 | 6m - 18m - 6m | 30.0 |
13 | Đường số 13 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
14 | Đường số 14 | 5 - 5 | 6m - 18m - 6m | 30.0 |
15 | Đường số 15 | 6 - 6 | 8m - 12m - 8m | 28.0 |
16 | Đường số 16 | 3 - 3 | 4m - 7,5m - 4m | 15.5 |
17 | Đường số 17 | 7 - 7 | 6m - 12m - 6m | 24.0 |
c) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cấp từ tuyến trung thế 22KV dọc tuyến Quốc lộ 91B đi Cảng Cái Cui.
- Tuyến trung thế: Thiết kế đi ngầm, các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục giao thông, đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ các quy định hiện hành.
- Tuyến hạ thế: Từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp, các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
- Hệ thống chiếu sáng: Chiếu sáng công cộng sử dụng đèn cao áp SON STK hình côn, cao từ 06m đến 09m, chiếu sáng trang trí cho các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh.
- Trạm biến áp: Bố trí 03 trạm biến áp với tổng dung lượng 2.520KV.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước lấy từ nhà máy nước Hưng Phú.
- Mạng lưới cấp nước theo dạng mạch vòng.
- Bố trí trụ cứu hỏa với khoảng cách giữa các trụ nhỏ hơn 150m.
đ) Quy hoạch thoát nước:
Hệ thống thoát nước thiết kế theo hình thức tách riêng hoàn toàn hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước mưa: Thu nước bằng hệ thống cống kín, bố trí dọc phía dưới vỉa hè đường giao thông chính. Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D400, D600 và D800.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tiếp nhận nguồn nước thải của từng công trình đã được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, sau đó thu vào các hố ga trước khi dẫn ra hệ thống cống chung bằng bê tông cốt thép đúc sẵn D300; rồi đưa về trạm bơm nước thải của thành phố.
đ) Vệ sinh môi trường:
- Bố trí thùng rác công cộng có nắp đậy kín đặt trên vỉa hè cách nhau khoảng 50m.
- Rác thải sinh hoạt được tổ chức phân loại tại nguồn và được xe chuyên dụng thu gom hàng ngày.
7. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường:
Quá trình thi công xây dựng cơ bản được thực hiện trong một thời gian tương đối dài, khu vực thi công rộng. Vì vậy, cần quan tâm và có các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường, an toàn lao động, cụ thể:
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến. Trong quá trình san lấp, áp dụng các giải pháp thu gom xử lý lượng bùn tồn đọng.
- Thiết kế cây xanh đô thị để góp phần tạo bóng mát, làm sạch không khí, che chắn bụi cho các dãy nhà.
- Đối với các công trình xây dựng trong dự án quy hoạch cần phải đảm bảo chỉ tiêu quy định, tăng cường bố trí cây xanh, thảm cỏ. Lựa chọn các vật liệu xây dựng và sử dụng thiết bị thân thiện với môi trường.
- Quản lý nghiêm ngặt việc thải nước có lẫn dầu mỡ do các máy thi công gây ra xuống các kênh, rạch xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hệ thống chung cần phải được xử lý bằng các hệ thống lắng lọc đúng quy định.
- Tổ chức công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng. Kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm các quy định bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
2. Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật. Việc thiết kế xây dựng các công trình trong khu quy hoạch phải đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được duyệt.
4. Phối hợp với các nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để đấu nối đồng bộ các hạng mục cơ sở hạ tầng giáp ranh trong và ngoài khu đất quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1285/QĐ-UB ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay là thành phố Cần Thơ) và Quyết định số 4334/QĐ-UB ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay là thành phố Cần Thơ).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía Bắc thuộc Khu đô thị Tây Nam, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ 1/500) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía Bắc thuộc Khu đô thị Tây Nam, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ 1/500) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3222/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 3C, Khu đô thị Nam Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3222/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết