Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3221/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC I, KẾ HOẠCH SỐ 9045/KH-UBND NGÀY 11/9/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2257/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Mục 3 của Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát trin bn vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và đnh hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh trin khai thực hiện mục tiêu phát trin bn vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3141/TTr-SGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I, Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 như sau:

Các chỉ số theo dõi, giám sát thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai

Số TT

Chỉ số theo dõi, giám sát

ĐVT

Thực hiện năm 2018

Mức phấn đấu (mức bình quân của cả tỉnh)

2020

2025

2030

I. Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu toàn cầu 4.1)

1

Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp tiểu học

%

100

100

100

100

Trong đó: - Nam

%

100

100

100

100

                - Nữ

%

100

100

100

100

2

Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi cấp tiểu học

%

99,8

99,8

99,8

99,8

Trong đó: - Nam

%

99,8

99 8

99,8

99 8

                - Nữ

%

99,8

99,8

99,8

99,8

3

Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học

%

99,9

99,9

99,9

99,9

Trong đó: - Nam

%

99,9

99,9

99,9

99,9

               - Nữ

%

99,9

99,9

99,9

99,9

- Riêng dân tộc thiểu số

%

99,8

99,8

99,8

99,8

4

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

%

97,8

98,0

98,5

99,0

Trong đó: - Nam

%

97,8

98,0

98,5

99,0

               - Nữ

%

97,8

98,0

98,5

99,0

- Riêng dân tộc thiểu số

%

97,5

97,5

98,0

99,0

5

Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp trung học cơ sở (THCS)

%

97,9

98,6

99,0

100

Trong đó: - Nam

%

97,6

97,8

98,8

99,8

               - Nữ

%

97,9

986

99,0

100

6

Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi cấp THCS

%

94,1

96,0

97,0

99,5

Trong đó: - Nam

%

94,1

95,0

97,0

99,5

                - Nữ

%

93,9

94,0

96,8

99,2

7

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS

%

99,4

99,6

99,7

100

Trong đó: - Nam

%

99,4

99,6

99,7

100

               - Nữ

%

99,3

99,5

99,7

100

- Riêng dân tộc thiểu số

%

99,6

99,6

99,6

99,6

8

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS

%

97,0

98,0

98,0

98,0

Trong đó: - Nam

%

97,0

98,0

98,0

98,0

                - Nữ

%

97,0

98,0

98,0

98,0

- Riêng dân tộc thiểu số

%

97,0

98,0

98,0

98,0

9

Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên THCS

%

99,5

99,5

99,9

100

Trong đó: - Nam

%

99,5

99,5

99,9

100

               - Nữ

%

99,3

99,3

99,7

100

- Riêng dân tộc thiểu số

%

97,9

98,0

98,0

99,0

10

Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học tiểu học

%

0,2

0,2

0,2

0,1

Trong đó: - Riêng dân tộc thiểu số

%

0,1

0,1

0,1

0,1

11

Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học THCS

%

7,6

7,1

5,8

2,0

Trong đó: - Riêng dân tộc thiểu số

%

8,8

7,7

5,7

2,0

12

Số năm đi học được miễn học phí

 

 

 

 

 

- Mầm non

Năm

0

1

1

1

- Tiểu học

Năm

5

5

5

5

- THCS

Năm

0

4

4

4

II. Đến năm 2030, đảm bảo rằng tất cả trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham gia học tiểu học (Mục tiêu toàn cầu 4.2)

13

Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non:

 

 

 

 

 

Nhà trẻ (so với độ tuổi 0 - dưới 3 tuổi)

%

37,7

39,0

40,0

41,0

- Nam

%

38,4

39,0

40,0

41,0

- Nữ

%

36,5

39,0

40,0

41,0

Mẫu giáo (so với độ tuổi 3-5 tuổi)

%

99,1

99,1

99,1

99,1

- Nam

%

98,9

99,0

99,0

99,0

- Nữ

%

99,1

99,1

99,1

99,1

Trẻ em 5 tuổi (so với độ tuổi 5 tuổi) đi học mẫu giáo

%

100

100

100

100

- Nam

%

100

100

100

100

- Nữ

%

100

100

100

100

14

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đến trường được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

%

100

100

100

100

Trong đó: - Nam

%

100

100

100

100

                - Nữ

%

100

100

100

100

- Riêng dân tộc thiểu số

%

100

100

100

100

III. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả phụ nữ và nam giới đối với giáo dục phổ thông (bao gồm cả đại học) có chất lượng, trong khả năng chi trả (Mục tiêu toàn cầu 4.3)

15

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên tham gia các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp sư phạm

%

75,0

80,0

85,0

90,0

Trong đó: - Nam

%

75,0

80,0

85,0

90,0

                - Nữ

%

75,0

80,0

85,0

90,0

IV. Đến năm 2030, tăng số thanh niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu toàn cầu 4.4)

16

Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo

%

23,5

25,0

30,0

45,0

17

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có các kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin

%

68,5

70,0

80,0

90,0

Trong đó: - Nam

%

68,6

70,0

80,0

90,0

               - Nữ

%

68,3

70,0

80,0

90,0

V. Đến năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm bảo quyền bình đẳng với tất cả trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu toàn cầu 4.5)

18

Chỉ số bình đẳng trong giáo dục đào tạo theo giới tính (Nữ/Nam)

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi cấp tiểu học

 

0,93

0,99

0,99

1,0

- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi cấp THCS

 

0,98

0,98

0,98

1,0

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS

 

0,97

0,99

0,99

1,0

VI. Đến năm 2030, bảo đảm tất cả thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ biết đọc, viết và làm toán (Mục tiêu toàn cầu 4.6)

19

Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ

%

94,96

98,0

98,8

99,6

20

Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi mù chữ tham gia các lớp xóa mù chữ:

 

 

 

 

 

- Mức 1 (hoàn thành lớp 3)

%

33,33

35,0

50,0

70,0

- Mức 2 (hoàn thành lớp 5)

%

18,16

20,0

40,0

60,0

VII. Đến năm 2030, xóa bỏ tất cả những người đi học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: Giáo dục về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực, công dân toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững (Mục tiêu toàn cầu 4.7)

21

Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

 

 

 

 

 

- Tiểu học

%

100

100

100

100

- THCS

%

100

100

100

100

- THPT

%

100

100

100

100

VIII. Đến năm 2030, xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật, bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện, hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu toàn cầu 4.a)

22

Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:

 

 

 

 

 

- Có điện

%

82,3

99,0

100

100

- Internet dùng cho mục đích học tập

%

87,5

99,5

100

100

- Máy tính dùng cho mục đích học tập

%

80,0

100

100

100

- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với trẻ em khuyết tật

%

5,0

7,0

9,0

15,0

- Nước uống

 

100

100

100

100

- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

100

100

100

100

- Chỗ rửa tay thuận tiện

%

100

100

100

100

23

Tỷ lệ trường tiểu học có:

 

 

 

 

 

- Có điện

%

90,0

99,0

100

100

- Internet dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

73,3

99,0

100

100

- Máy tính dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

70,0

99,0

100

100

- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật

%

60,0

62,0

65,0

75,0

- Nước uống

%

90,0

92,0

95,0

98,0

- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

100

100

100

100

- Chỗ rửa tay thuận tiện

%

90,0

95,0

99,0

100

24

Tỷ lệ trường THCS có:

 

 

 

 

 

- Có điện

%

93,2

99,0

100

100

- Internet dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

88,1

99,0

100

100

- Máy tính dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

94,3

99,0

95,0

97,0

- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật

%

55,0

60,0

65,0

75,0

- Nước uống

%

90,0

92,0

95,0

100

- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

100

100

100

100

- Chỗ rửa tay thuận tiện

%

90,0

95,0

99,0

100

25

Tỷ lệ trường THPT có:

 

 

 

 

 

- Có điện

%

100

100

100

100

- Internet dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

100

100

100

100

- Máy tính dùng cho mục đích giảng dạy và học tập

%

100

100

100

100

- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật khuyết tật

%

55,0

60,0

65,0

75,0

- Nước uống

%

90,0

92,0

95,0

100

- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

100

100

100

100

- Chỗ rửa tay thuận tiện

%

90,0

95,0

99,0

100

IX. Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém phát triển nhất và đang phát triển (Mục tiêu toàn cầu 4.c)

26

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên

 

 

 

 

 

- Mầm non

%

100

100

100

100

- Tiểu học

%

100

100

100

100

- THCS

%

100

100

100

100

- THPT

%

100

100

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các trường đại học trên địa bàn tỉnh, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tnh y;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh (VX);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Năm).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hòa Hiệp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục I, Kế hoạch 9045/KH-UBND thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 3221/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản