- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3219/QĐ-UBND | Long An, ngày 26 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3219 ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính |
XV. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm | |
1 | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Tên thủ tục hành chính: Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
1 .Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ:
- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, Cách mạng tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An tỉnh Long An.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức/cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 2: Thẩm định nội dung hồ sơ, lập kế hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và cấp giấy xác nhận
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ Sở Công Thương sẽ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Sở Công Thương sẽ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức/cá nhân đem Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nhận Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2 .Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b đính kèm);
+ Bản sao (có xác nhận và đóng dấu của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Lập kế hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức (đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Phí, lệ phí
30.000 đồng (Ba mươi ngàn đồng chẵn)/01 người (theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức: Mẫu 01a.
- Danh sách đề nghị kiểm tra xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm- Mẫu 01b,
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn phân công phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Long An
Tên tổ chức/doanh nghiệp:..............................................................................................
..........................................................................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD số..................................................................................................
Cấp ngày................tháng.........năm................, nơi cấp...................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
Số Fax............................................................E-mail:.......................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách gửi kèm theo Mẫu số 01b).
| ..................., ngày...tháng...năm... |
Mẫu số 01b
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của.....................................)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..................., ngày...tháng...năm... |
- 1Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- Số hiệu: 3219/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Phạm Văn Rạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực