Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3218/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 22 tháng 11 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2019 CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1552/TTr-TTBT ngày 13 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh, cụ thể như sau:
1. Công tác thanh tra
1.1. Thanh tra chuyên đề diện rộng về đấu thầu, mua sắm thuốc chữa bệnh, trang thiết bị y tế và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.
1.2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh (tập trung vào những nội dung quan trọng, lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm).
1.3. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các huyện, thị xã, thành phố, tập trung công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực đất đai (thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, thanh tra chuyên đề công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy), khoáng sản, môi trường (cấp phép và khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường), đầu tư xây dựng (dự án sử dụng vốn đầu tư trung hạn, dự án đối tác công tư, đổi đất lấy hạ tầng), tài chính, ngân sách (chống thất thu, mua sắm, quản lý tài sản công).
1.4. Thanh tra trách nhiệm của giám đốc sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; thanh tra việc thực hiện Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận (Đề án 920).
1.5. Thanh tra vụ việc do Chủ tịch UBND tỉnh giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại, kiểm tra tính chính xác, khách quan các kết luận thanh tra của sở, huyện.
1.6. Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và đối tượng được thanh tra theo quy định của pháp luật.
(kèm theo danh mục các cuộc thanh tra năm 2019)
2. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
2.1. Thực hiện tốt Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 53-CT/TU ngày 05/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy1 và Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 08/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh2; Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội3; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ4; triển khai thực hiện đồng bộ các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo5.
2.2. Tập trung giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo, phấn đấu đạt tỉ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh, nhất là các vụ việc phức tạp; chú trọng việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh, phấn đấu đạt tỉ lệ trên 85%.
2.3. Hoàn thành kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP ngày 19/9/2013 của Thanh tra Chính phủ và Kế hoạch số 3049/KH-UBND ngày 25/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh. Tập trung xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh trật tự.
2.4. Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Chương trình tra cứu, công khai các vụ việc khiếu nại, tố cáo trên Internet của tỉnh và phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo của Thanh tra Chính phủ. Tăng cường đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân (tập trung ở các khu vực xã, phường, thị trấn).
3. Công tác phòng, chống tham nhũng
3.1. Tiếp tục triển khai và thực hiện đồng bộ các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, nhất là Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 06-KH/TU ngày 17/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy6; Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị7; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị8; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ9; các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3.2. Đôn đốc việc triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là giải pháp công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ quản lý; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính…
3.3. Tăng cường phát hiện tham nhũng qua hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để xử lý các hành vi tham nhũng, tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ tham nhũng cao10; phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ việc tham nhũng; chú trọng xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng; động viên, khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng.
3.4. Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với việc giáo dục chính trị chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có chức năng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để đảm bảo chính xác thông tin khách quan, đúng sự thật để góp phần thực hiện có hiệu quả hơn công tác phòng, chống tham nhũng.
3.5. Chủ động đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng nhằm kịp thời chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm trong công tác phòng, chống tham nhũng ở các cấp, các ngành.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
4.1. Thực hiện nhiệm vụ điều hòa, phối hợp trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra nhất là đối với thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nhằm tránh sự chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, trong đó có thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27/CT-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh. Chủ động tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.
4.2. Tiếp tục chủ động tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị để triển khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành thanh tra, trao đổi kinh nghiệm, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Công tác khác
5.1. Tiếp tục triển khai tổ chức hướng dẫn quy trình nghiệp vụ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho công chức trong ngành thanh tra, nhất là hướng dẫn quy định mới của Luật Tố cáo năm 2018.
5.2. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc, thực hiện chính sách đối với công chức toàn ngành; nâng cao chất lượng hoạt động giữ gìn pháp luật, kỷ luật của các cơ quan thanh tra, đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện nhiệm vụ, trong đó tiếp tục chú trọng đến việc xây dựng tổ chức bộ máy để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5.3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)11, Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII)12 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của Chánh Thanh tra tỉnh việc thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; xây dựng cơ quan thanh tra trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh xây dựng văn hóa thanh tra, đạo đức nghề nghiệp thanh tra; nâng cao chất lượng thực thi công vụ, xây dựng đội ngũ công chức ngành thanh tra kỷ cương, trách nhiệm, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
5.4. Tổ chức đăng ký thi đua, ký giao ước thi đua, phát động và thực hiện các phong trào thi đua. Phấn đấu trên 90% công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trong đó 15% công chức đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp; phấn đấu 100% tập thể đạt danh hiệu tiên tiến, trong đó 30% đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”; định hướng cho công chức có những nội dung hợp lý hóa công việc nhằm nâng cao hiệu suất công tác.
5.5. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, trong đó chú trọng triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu có liên quan của cơ quan về thực hiện Bản cam kết trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo đúng quy trình khép kín, thực hiện ký số và gửi văn bản điện tử qua hệ thống thông tin đúng quy định.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác được phê duyệt đúng quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3218 /QĐ-UBND Ngày 22 /11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Tài chính - Xây dựng cơ bản
Số TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Phạm vi và thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | UBND huyện Tuy Phong | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản các công trình do UBND huyện làm chủ đầu tư. Quản lý và sử dụng tài chính, mua sắm tài sản công năm 2016, 2017. | UBND huyện và các đơn vị có liên quan | 45 ngày | Tháng 01/2019 | Phòng Nghiệp vụ 1 | Sở GTVT |
|
2 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bình Thuận | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác quản lý, sử dụng tài chính và mua sắm tài sản công. | - Ban QLDA và các đơn vị có liên quan. - Năm 2016, 2017 | 45 ngày | Tháng 01+02/2019 | Phòng Nghiệp vụ 2 | Sở Tài chính |
|
3 | Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản các công trình do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT làm chủ đầu tư. | Ban QLDA và các đơn vị có liên quan. | 45 ngày | Tháng 02/2019 | Phòng Nghiệp vụ 1 | Sở GTVT |
|
4 | UBND huyện Bắc Bình | Việc chấp hành quy định pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản các công trình do UBND huyện làm chủ đầu tư. | UBND huyện và các đơn vị có liên quan | 45 ngày | Tháng 3/2019 | Phòng Nghiệp vụ 1 | Sở Xây dựng |
|
5 | Bệnh viện Đa khoa khu vực La Gi | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý, sử dụng tài chính và mua sắm tài sản công. | - Bệnh viện và các đơn vị có liên quan. - Năm 2016, 2017 | 45 ngày | Tháng 03+ 4/2019 | Phòng Nghiệp vụ 2 | Sở Tài chính |
|
6 | UBND huyện Hàm Thuận Nam | Việc chấp hành quy định pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản các công trình do UBND huyện làm chủ đầu tư. Quản lý và sử dụng tài chính, mua sắm tài sản công năm 2016, 2017. | UBND huyện và các đơn vị có liên quan. | 45 ngày | Tháng 6+7/2019 | Phòng Nghiệp vụ 2 | Sở Xây dựng |
|
Số TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Phạm vi và thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; kiểm tra, giám sát, xử lý sau thanh tra. | - Sở NN&PTNT và các đơn vị có liên quan - Năm 2017, 2018 và những vấn đề có liên quan trước và sau thời kỳ thanh tra | 45 ngày | Tháng 01+02/2019 | Phòng Nghiệp vụ 3 | Văn phòng Thanh tra tỉnh |
|
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; kiểm tra, giám sát, xử lý sau thanh tra | - Sở GD&ĐT và các đơn vị có liên quan - Năm 2017, 2018 và những vấn đề có liên quan trước và sau thời kỳ thanh tra | 45 ngày | Tháng 3+4/2019 | Phòng Nghiệp vụ 3 | Văn phòng Thanh tra tỉnh |
|
3 | Bệnh viện y học Cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Bình Thuận | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Bệnh viện Y học Cổ truyền và các đơn vị có liên quan - Năm 2017, 2018 và những vấn đề có liên quan trước và sau thời kỳ thanh tra | 45 ngày | Tháng 5+6/2019 | Phòng Nghiệp vụ 3 | Văn phòng Thanh tra tỉnh |
|
4 | UBND huyện Hàm Tân | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; kiểm tra, giám sát, xử lý sau thanh tra | - UBND huyện Hàm Tân và các đơn vị có liên quan - Năm 2017, 2018 và những vấn đề có liên quan trước và sau thời kỳ thanh tra | 45 ngày | Tháng 7+8/2019 | Phòng Nghiệp vụ 3 | Văn phòng Thanh tra tỉnh |
|
Số TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Phạm vi và thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Sở Y tế | Thanh tra chuyên đề về đấu thầu, mua sắm thuốc chữa bệnh, trang thiết bị y tế và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế | Sau khi có hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ | 45 ngày/cuộc | Sau khi có hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ | Phòng Nghiệp vụ 2 | Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
2 | UBND các huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc và Hàm Thuận Nam | Thanh tra chuyên đề công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | - UBND, Phòng TN&MT các huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan - Năm 2017, 2018 | 45 ngày/cuộc | Từ tháng 4/2019 | Phòng Nghiệp vụ 1 | Chi cục Quản lý đất đai - Sở TN&MT |
|
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thanh tra việc thực hiện Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận (Đề án 920) | Sở Tài nguyên & Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan | 45 ngày | Tháng 6/2019 | Phòng Nghiệp vụ 1 | Sở Tài chính |
|
1 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
2 về việc triển khai công tác tiếp công dân
3 về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai
4 về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
5 Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành
6 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
7 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật phòng, chống tham nhũng
8 về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 3 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng
9 Về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
10 Quy hoạch sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư; tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức…
11 về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”
12 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra tỉnh Hà Nam năm 2019
- 2Quyết định 452/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Nghị quyết số 04/NQ-TW về việc tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tố cáo 2011
- 6Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 8Kế hoạch 2100/KH-TTCP năm 2013 tiếp tục kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Luật tiếp công dân 2013
- 10Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 13Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 15Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật Tố cáo 2018
- 17Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra tỉnh Hà Nam năm 2019
- 19Quyết định 452/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3218/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra