Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 4 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh.
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 35/TTr-SCT ngày 10/4/2017 về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
- Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
- Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum;
- Căn cứ Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh.
1. Phạm vi: Chương trình gồm các nội dung hoạt động xúc tiến thương mại được quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh.
2. Đối tượng: Cơ quan quản lý Chương trình, cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ, đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình và các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Mục tiêu chung:
- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tìm kiếm đối tác, thúc đẩy cơ hội trao đổi, mua bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ; chú trọng hỗ trợ các làng nghề truyền thống, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, duy trì và mở rộng mạng lưới phân phối, ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu và đứng vững trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tạo sự chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị gia tăng cao, giảm dần tỷ trọng hàng xuất khẩu thô. Khuyến khích phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, có khả năng thâm nhập và tạo thị phần ổn định trên thị trường.
- Tăng thu ngân sách, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hàng năm có khoảng trên 20 lượt doanh nghiệp được hỗ trợ từ hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh nhằm nâng cao sức cạnh tranh và khả năng hội nhập kinh tế trong nước và quốc tế.
- Hàng năm tổ chức hơn 10 chương trình đưa hàng Việt về nông thôn; tổ chức 2-3 phiên chợ bán hàng Việt đến khu vực biên giới; xây dựng từ 2-3 điểm bán hàng Việt tại các huyện, thành phố; tổ chức ít nhất 01 hội chợ thương mại trong tỉnh; định kỳ hàng quý tổ chức Hội chợ hoặc phiên chợ nông sản tại thành phố Kon Tum.
- Phấn đấu hàng năm xây dựng và phát triển 1-2 thương hiệu sản phẩm đặc trưng của tỉnh nhằm nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ; tổ chức ít nhất 01 lớp tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nghiệp vụ kinh doanh hoặc nghiệp vụ xúc tiến thương mại.
1. Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm chủ lực của tỉnh:
- Quảng bá hình ảnh các mặt hàng, sản phẩm chủ lực của tỉnh đến với thị trường trong và ngoài nước, quảng bá chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra nước ngoài.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong nước thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức khác.
- Xây dựng ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp, đĩa CD... để quảng bá các sản phẩm của tỉnh.
2. Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ:
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, các hội, hiệp hội, các tổ chức xúc tiến thương mại và kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì thực hiện công tác xúc tiến thương mại.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù.
3. Tham gia các hội chợ, triển lãm:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, Hội nghề nghiệp, hiệp hội trong tỉnh tham gia những hội chợ, triển lãm tại các tỉnh, thành phố trong cả nước; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội chợ nước ngoài nhằm giúp các đơn vị sản xuất, làng nghề tăng cường tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức các gian hàng trưng bày, triển lãm các sản phẩm đặc trưng của tỉnh để đẩy mạnh quảng bá các sản phẩm có thế mạnh, đặc trưng của tỉnh và các sản phẩm, dịch vụ của các đơn vị khởi nghiệp, các tài liệu quảng bá du lịch, tài liệu kêu gọi đầu tư tại các hội chợ lớn, có tính chất khu vực và tham gia hội chợ nước ngoài.
4. Tổ chức hội chợ:
- Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu nhằm hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất trong tỉnh, các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng.
- Tổ chức hội chợ triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp đến người tiêu dùng... nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá, mở rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ và tạo người dân trong tỉnh được mua sắm, sử dụng sản phẩm có chất lượng.
- Đình kỳ mỗi quý một lần tổ chức Hội chợ nông sản Kon Tum.
5. Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn; Phiên chợ bán hàng Việt đến các xã miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa:
Hàng năm tổ chức các đợt Phiên chợ hàng Việt đến khu vực các xã miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa; tổ chức tốt các đợt đưa hàng Việt biên của tỉnh nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp giới thiệu, mở rộng mạng lưới phân phối và bán hàng Việt tại các khu vực trên, đồng thời giúp người dân tiếp cận hàng Việt Nam và hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
6. Hỗ trợ điểm bán hàng Việt tại các huyện, thành phố:
Hỗ trợ chương trình “Điểm bán hàng Việt cố định” nhằm phát triển “Tự hào hàng Việt Nam”, Xây dựng điểm bán hàng, tuyên truyền quảng bá trên các phương tiện truyền thông, tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến về điểm bán hàng Việt.
7. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài cho các doanh nghiệp của tỉnh và tổ chức đoàn giao dịch của nước ngoài đến Kon Tum nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp gặp gỡ, giao lưu và ký kết thương mại.
8. Tổ chức và phát triển các hoạt động phân phối hàng Việt sang khu vực biên giới với các nước có chung đường biên giới.
- Tổ chức phiên chợ hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung đường biên giới
- Hỗ trợ chi phí hành chính để mở văn phòng đại diện của các tỉnh nước ngoài có chung biên giới với Việt Nam.
9. Kết nối tiêu thụ hàng hóa:
- Tổ chức các hội nghị kết nối giao thương trong và ngoài tỉnh nhằm giới thiệu các sản phẩm chủ lực của tỉnh đến với các nhà phân phối, các doanh nghiệp ngoài tỉnh.
- Tham gia hội nghị kết nối giao thương, cung cầu hàng hóa của các tỉnh, khu vực trong và ngoài nước;
- Tổ chức hội nghị giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
10. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm đặc trưng của tỉnh:
- Hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thiết kế nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý...
- Hỗ trợ quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
11. Trang bị máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, đẩy mạnh tính chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại.
12. Các hoạt động Xúc tiến thương mại khác.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Sở Công Thương căn cứ vào Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại và Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2017-2020 tỉnh Kon Tum đã được phê duyệt, lập đề án xúc tiến thương mại theo kế hoạch được duyệt gửi Sở Tài chính tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
Tổng kinh phí dự kiến triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2017-2020 là: 4.757 triệu đồng, trong đó: Năm 2017 là 457 triệu đồng, năm 2018 là 1.100 triệu đồng, năm 2019 là 1.500 triệu đồng và năm 2020 là 1.700 triệu đồng.
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh, phối hợp với các ngành, các cấp rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế về xúc tiến thương mại trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại và Tư vấn công nghiệp, hàng năm tổng hợp các đề án xúc tiến thương mại tham mưu cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thực hiện và triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại, đảm bảo việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và đảm bảo hiệu quả.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Sở Tài chính căn cứ Chương trình xúc tiến thương mại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tình hình ngân sách của địa phương, hàng năm tham mưu, bố trí nguồn kinh phí nhằm đảm bảo cho hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm và phối hợp với Sở Công Thương tạo điều kiện thuận lợi để triển khai Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn đạt hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức các phiên chợ, hội chợ, điểm bán hàng Việt, đưa hàng Việt về nông thôn... trên địa bàn huyện theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
- Chủ động bố trí kế hoạch vốn hàng năm của địa phương và phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện để xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
4. Các sở, ban ngành liên quan; các Hội, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh:
Căn cứ nội dung của Chương trình, phối hợp với Sở Công Thương, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện trong ngành, lĩnh vực phụ trách và đơn vị; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia các nội dung Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp ý kiến, gửi Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Tên chương trình | ĐVT | Năm | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 | Quảng bá mặt hàng, sản phẩm của tỉnh ra thị trường trong và ngoài nước | Đề án |
| 1 | 1 | 1 |
2 | Tập huấn kiến thức kinh doanh, xúc tiến thương mại... |
|
|
|
|
|
| - Tổ chức lớp tập huấn | lớp |
| 1 | 2 | 2 |
| - Tham gia các lớp tập huấn | lượt |
| 1 | 1 | 1 |
3 | Tham gia hội chợ triển lãm |
|
|
|
|
|
| - Trong nước | lượt | 5 | 4 | 4 | 4 |
| - Nước ngoài | lượt | 1 | 2 | 2 | 2 |
4 | Tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại trong tỉnh | hội chợ | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Tổ chức Hội chợ nông sản tỉnh Kon Tum | hội chợ | 2 | 4 | 4 | 4 |
6 | Tổ chức phiên chợ hàng Việt đến khu vực biên giới | phiên chợ | 1 | 2 | 2 | 3 |
7 | Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn | lượt | 11 | 11 | 11 | 11 |
8 | Hỗ trợ điểm bán hàng Việt tại các huyện, thành phố | điểm |
| 2 | 2 | 9 |
9 | Tổ chức đoàn giao dịch ra nước ngoài hoặc đoàn giao dịch nước ngoài đến tỉnh | lượt |
|
| 1 | 1 |
10 | Tổ chức phát triển các hoạt động phân phối hàng Việt sang khu vực biên giới với các nước có chung biên giới | phiên chợ |
|
| 1 | 1 |
11 | Hội nghị kết nối giao thương, tham gia các sự kiện kết nối thương mại | lượt |
| 4 | 4 | 5 |
12 | Xây dựng và phát triển thương hiệu | Nội dung | 2 | 2 | 2 | 3 |
13 | Trang bị máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại | Dự án |
| 1 |
|
|
14 | Các hoạt động xúc tiến thương mại khác | Đề án |
| 1 | 1 | 1 |
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 3Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum
- 5Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND
- 8Quyết định 433/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 9Quyết định 220/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên năm 2018
- 10Quyết định 1169/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại địa phương năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 321/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra