- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật hợp tác xã 2012
- 8Hiến pháp 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025; 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 1079-KL/TU ngày 13/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025 và Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 874/TTr-SNN-VPĐP ngày 31/5/2024;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022 - 2025 và Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành và đơn vị liên quan
1. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh rà soát, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc các Bộ tiêu chí nông thôn mới được ban hành tại Quyết định này và Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế; thời gian ban hành văn bản hướng dẫn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Các sở, ngành của tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện, đánh giá nội dung các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 104/QĐ-UBND NGÀY 27/3/2023 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Các chỉ tiêu, tiêu chí được sửa đổi gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | |
1 | Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương | Đạt | |
2 | Tiêu chí số 15 về Y tế | 15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt | |
3 | Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.4. Tiếp cận pháp luật | a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn | Đạt |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật | Đạt | |||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý | Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 104/QĐ-UBND NGÀY 27/3/2023 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Các chỉ tiêu, tiêu chí được sửa đổi gồm:
TT | Tên Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả | Đạt |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | 100% | ||
2 | Tiêu chí số 6 về Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã được đầu tư xây dựng hoặc có quy hoạch riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã | Đạt |
6.3. Tỷ lệ thôn đạt danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” | 100% | ||
3 | Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông | 8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội | Đạt |
4 | Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥ 01 mô hình |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (nếu có) | Đạt | ||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã (nếu có) được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥ 10% | ||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã (nếu có) được cấp mã vùng | Đạt | ||
5 | Tiêu chí số 14 về Y tế | 14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử | Đạt |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa | Đạt | ||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt | ||
6 | Tiêu chí số 15 về Hành chính công | 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt |
7 | Tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở | Đạt |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành | ≥90% | ||
8 | Tiêu chí số 17 về Môi trường | 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥20% |
2. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn”.
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Các chỉ tiêu, tiêu chí được quy định gồm:
TT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt |
2 | Tiêu chí số 6 về Kinh Tế | 6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Các chỉ tiêu, tiêu chí được quy định gồm:
TT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Tiêu chí số 01 về Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Đạt |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | Đạt | ||
2 | Tiêu chí số 5 về Y tế-Văn hóa - Giáo dục | 5.2. Có công viên, hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao | Đạt |
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | ||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt | ||
3 | Tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống | 8.9. Có tối thiểu một mô hình xã hoặc thôn thông minh | Đạt |
- 1Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 và sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2024 Bộ tiêu chí Thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới; Bộ tiêu chí Thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 25/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
- 5Hướng dẫn 2453/HD-UBND năm 2024 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 30/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
- 7Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của các Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND và 37/2022/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025 và Quy định chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 321/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết