- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1820/SNN-CCPTNT ngày 15 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị trung hạn cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp tình hình thực tế tại địa phương; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ ngành Trung ương theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH HƯỚNG CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỖI GIÁ TRỊ TRUNG HẠN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 320/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án | Mục tiêu | Nội dung chính của dự án | Địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư/Chủ trì dự án cấp tỉnh |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm dược liệu Đảng sâm | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ dược liệu. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương hình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy hình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm dược liệu ngắn ngày khác (Đương quy, ngũ vị tử, lan kim tuyến, kho qua rừng, lạc tiên, sả, gừng, nghệ,...) | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ dược liệu. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy hình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm Sầu riêng | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ cây ăn quả (Sầu Riêng, Mít, Cam, Mắc Ca - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm mắc ca | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ cây mắc ca. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm Cà phê vối | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ Cà phê. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm Cà phê chè | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ Cà phê chè. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Tu Mơ Rông, Đak Glei, Kon Plông | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm chuối | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ chuối. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm Chanh dây | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ Chanh dây. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm sản phẩm thủy sản nước ngọt | - Xây dựng được chuỗi liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực sản xuất tiêu thụ một số loại thủy sản nước ngọt. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định đáp ứng nhu cầu chế biến, tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp - Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho các hộ nông dân tham gia dự án. Giảm tỷ lệ hộ nghèo các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn góp phần thực hiện Chương trình MTQG KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | - Hỗ trợ vấn xây dựng liên kết; khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. - Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. - Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. - Hỗ trợ giống, vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm. - Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm dịch vụ hàng hóa. | Các huyện, thành phố | 2023-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- 1Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị trung hạn cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực