- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 123/TTr-STP ngày 30/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn việc triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch này chủ động xây dựng và thực hiện đảm bảo Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, nghiêm túc thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có) về kết quả hoạt động kiểm soát TTHC gửi bằng văn bản về Sở Tư pháp (qua Phòng Kiểm soát TTHC) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện |
I. Công bố, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng TTHC và cập nhập TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | |||||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành (trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền 3 cấp trong tỉnh) | - Sở Tư pháp - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ | Trong năm 2015 |
2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC dưới hình thức sao y bản chính các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ mà Bộ, ngành TW đã công bố | Các sở, ban ngành | - Sở Tư pháp - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ dưới hình thức sao y bản chính | Trong năm 2015 |
3 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC | Sở Tư pháp | Đơn vị có liên quan | Văn bản góp ý | Trong năm 2015 |
4 | Cập nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Đơn vị có liên quan | Công văn đề nghị công khai | Trong năm 2015 |
5 | Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tại trụ sở cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
| Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Công văn số 2479/UBND-TTHC ngày 5/7/2012 của UBND tỉnh | Trong năm 2015 |
II. Thực hiện rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 | Tháng 01/2015 |
Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 | Tháng 01/2015 | ||
2 | Tổ chức họp tham vấn phục vụ việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính (khi cần thiết) | Sở Tư pháp, Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Hoàn thành việc tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về phương án đơn giản hóa các quy định hành chính, TTHC; các sáng kiến cải cách TTHC | Trong Quý II, Quý III năm 2015 |
3 | Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính | Trong Quý I, II, III năm 2015 |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Quyết định thông qua các phương án đơn giản hóa quy định hành chính, TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (nếu có) | Trong Quý I, II, III năm 2015 | ||
4 | Thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh sau khi Quyết định thông qua phương án đơn giản TTHC được phê duyệt | Các sở, ban ngành tỉnh | - Sở Tư pháp - Các đơn vị liên quan | Văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 | Quý III, Quý IV năm 2015 |
III. Bảo đảm chất lượng dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | |||||
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Sở, ban ngành tỉnh | - Sở Tư pháp - Các đơn vị liên quan (khi cần thiết) | - Báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC (dự thảo Quyết định và kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC) | Trong năm 2015 |
2 | Tổ chức hội thảo, hội nghị tham vấn ý kiến về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC (đối với các TTHC mang tính chất phức tạp) | Sở, ban ngành tỉnh | Các đơn vị liên quan | Tổ chức hội thảo, hội nghị tham vấn ý kiến về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Trong năm 2015 |
3 | Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC (khi cần thiết) | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành tỉnh | - Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC | Trong năm 2015 |
4 | Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Công văn góp ý, Công văn thẩm định | Trong năm 2015 |
IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo hướng dẫn tại Thông báo số 82/TB-STP ngày 31/7/2013 của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định | - Các sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Sở Tư pháp | Thực hiện việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại bộ phận một cửa, cơ quan tiếp nhận và giải quyết công việc | Trong năm 2015 |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | Trong năm 2015 |
3 | Tham vấn với các cá nhân, tổ chức có liên quan, qua đó đề xuất phương án xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức (khi cần thiết) | Sở Tư pháp | Các cá nhân, tổ chức có liên quan | Tổ chức tham vấn | Trong năm 2015 |
V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | |||||
1 | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Báo cáo UBND tỉnh và Cục Kiểm soát TTHC về kết quả thanh tra, kiểm tra của Sở Tư pháp | Trong năm 2015 |
VI. Chế độ thông tin, báo cáo | |||||
1 | Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | - Các sở, ban ngành; - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị mình và kể cả cấp xã); - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Báo cáo gửi Sở Tư pháp (qua Phòng Kiểm soát TTHC) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định | - Quý II (Báo cáo 6 tháng đầu năm) - Quý IV (Báo cáo 01 năm) |
Sở Tư pháp | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị mình và kể cả cấp xã); - UBND cấp xã. | Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định | - Quý II (Báo cáo 6 tháng đầu năm) - Quý IV (Báo cáo 01 năm) | ||
2 | Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Tư pháp | - Các sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Các đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định | Trong năm 2015 |
VII. Truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Nâng cao năng lực phối hợp của các bộ, công chức về công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | In ấn sổ tay nghiệp vụ, tập thông tin “Cải cách nền hành chính Nhà nước” do Bộ Nội vụ phát hành và một số tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Trong năm 2015 |
2 | Dịch thuật một số bộ TTHC liên quan áp dụng địa bàn từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số (nếu có) | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan, tổ chức, cá nhân dịch thuật | Bản dịch | Trong năm 2015 |
3 | Điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Mẫu phiếu điều tra | Trong năm 2015 |
- 1Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 32/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 32/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định