Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2025/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 11 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ; Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 246/TTr-STNMT ngày 27/02/2025 (kèm Báo cáo thẩm định số 87/BCTĐ-STP ngày 27/02/2025 của Sở Tư pháp).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Đối với trường hợp đang tổ chức các bước thực hiện lựa chọn nhà thầu tư vấn xác định giá đất cụ thể hoặc đã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn xác định giá đất cụ thể trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành (giá trị dự toán được phê duyệt theo Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường), cơ quan có chức năng quản lý đất đai, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xác định giá đất cụ thể phải rà soát, cập nhật định mức theo quy định tại Quyết định này, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật và không làm thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xác định giá đất cụ thể có trách nhiệm:

a) Cập nhật đơn giá vật tư, thiết bị và công cụ, dụng cụ tại thời điểm tháng 02 năm 2025 trên địa bàn để xây dựng dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể năm 2025 theo quy định.

b) Trước ngày 31/12 hàng năm, cập nhật đơn giá vật tư, thiết bị và công cụ, dụng cụ tại thời điểm tháng 12 hằng năm trên địa bàn để xây dựng dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể của năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chi Cục trưởng chi Cục Thuế khu vực X, Giám đốc Kho bạc nhà nước khu vực X, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ; (để b/c);
- Thường Trực HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các huyện, thị, thành ủy;
- TTr HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
QDDMKTGD 25-01

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 32/2025/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xác định giá đất cụ thể (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:

1. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

2. Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

2. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác … được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật tư và thiết bị.

3.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).

b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị.

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc.

b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.

Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.

c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);

đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.

e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.

4. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.

5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.

Điều 4. Các bảng hệ số

1. Các bảng hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức KT-KT khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,60

1,70

10

2,00

2,10

30

2,60

2,70

50

3,20

3,30

100

4,00

4,10

300

4,80

4,90

≥ 500

5,80

5,90

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,60

0,70

0,5

0,70

0,80

1

0,85

0,95

3

1,00

1,10

5

1,40

1,50

10

1,80

1,90

30

2,20

2,30

50

2,80

2,90

100

3,40

3,50

300

4,00

4,10

≥ 500

4,80

4,90

2. Bảng hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức KT-KT khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,40

1,50

10

1,60

1,70

30

1,80

1,90

50

2,00

2,10

100

2,20

2,30

300

2,40

2,50

500

2,60

2,70

1.000

2,80

2,90

3.000

3,00

3,10

≥ 5.000

3,20

3,30

3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, Bảng 02 và Bảng 03 được tính theo phương pháp nội suy, cụ thể như sau:

Trong đó:

- x là diện tích định giá;

- y là giá trị nội suy cần tìm, tương ứng với diện tích định giá;

- y0, y1 là giá trị diện tích (ha) cận dưới và cận trên của khoảng diện tích cần định giá;

- x0, x1 là hệ số khu vực tương ứng với diện tích y0, y1.

4. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư (chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Kèm theo Quyết định số 32/2025/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh)

I. Định mức lao động

Bảng 04

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

2,00

 

2,00

 

2,00

 

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin, …

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thu thập các thông tin về thửa đất cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

2,00

 

2,00

 

2,00

2.2

Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

10,00

 

12,00

 

8,00

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,00

 

7,00

 

5,00

 

2.4

Kiểm tra, rà soát về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

5,00

 

5,00

 

5,00

 

3

Phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất và xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,00

 

8,00

 

4,00

 

3.2

Thực hiện trình tự nội dung xác định giá đất theo phương pháp lựa chọn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

3.4

Dự thảo Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

2,00

 

2,00

 

2,00

 

4

Hoàn thiện báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 04 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã/phường/thị trấn; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 04.

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở) thì việc tính mức thực hiện như sau:

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất.

3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 04.

4. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 04.

II. Định mức vật tư và thiết bị

1. Dụng cụ

Bảng 05

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

60,00

 

66,40

 

53,60

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

60,00

 

66,40

 

53,60

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

15,00

 

16,60

 

13,40

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30,00

 

33,20

 

26,80

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

3,75

 

4,15

 

3,35

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

7

Tất

Đôi

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

11

Lưu điện

Cái

60

60,00

 

66,40

 

53,60

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

22,50

 

24,90

 

20,10

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

6,72

 

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

15

Ba lô

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

16

Thước nhựa 40cm

Cái

24

30,00

9,60

33,20

11,20

26,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,00

1,92

3,32

2,24

2,68

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

60,00

 

66,40

 

53,60

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

37,50

4,80

41,50

5,60

33,50

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,25

 

2,49

 

2,01

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

30,00

 

33,20

 

26,80

 

22

Điện năng

kW

 

7,56

 

8,37

 

6,75

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 05 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:

Bảng 06

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

8,51

 

7,68

 

9,54

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

29,81

100,00

29,34

100,00

30,39

100,00

3

Phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất và xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

51,49

 

53,79

 

48,63

 

4

Hoàn thiện báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất

8,13

 

7,33

 

9,12

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất

2,06

 

1,86

 

2,32

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2. Thiết bị

Bảng 07

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

4,88

 

5,40

 

4,36

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

11,25

 

12,45

 

10,05

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

5,63

 

6,23

 

5,03

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,25

 

2,49

 

2,01

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,25

4,80

2,49

5,60

2,01

4,00

6

Máy phô tô

Cái

1,5

3,75

 

4,15

 

3,35

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

8

Máy quay phim

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

9

Điện năng

kW

 

32,09

 

35,51

 

28,67

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 07 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 06.

3. Vật liệu

Bảng 08

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 laser

Hộp

0,09

 

7

Mực phô tô

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 06.

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2025/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh)

I. Định mức lao động

Bảng 09

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

3,00

 

3,00

 

3,00

 

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin, …

1KTV4

3,00

 

3,00

 

3,00

 

2

Khảo sát, thu thập, tổng hợp phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

12,00

 

15,00

 

10,00

2.2

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu thu thập thông tin của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thống kê giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3.2

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

8,00

 

10,00

 

6,00

 

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 09 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã/phường/thị trấn; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 09;

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 09: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.

2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 09, các mục còn lại của Bảng 09 nhân với hệ số K=1,3.

3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 09: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

II. Định mức vật tư và thiết bị

1. Dụng cụ

Bảng 10

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

70,40

 

83,20

 

57,60

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

70,40

 

83,20

 

57,60

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

17,60

 

20,80

 

14,40

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

35,20

 

41,60

 

28,80

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

4,40

 

5,20

 

3,60

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

7

Tất

Đôi

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,20

 

24,00

 

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,20

 

24,00

 

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19,20

 

24,00

 

16,00

11

Lưu điện

Cái

60

70,40

 

83,20

 

57,60

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

26,40

 

31,20

 

21,60

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

7,20

 

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

15

Ba lô

Cái

24

 

19,20

 

24,00

 

16,00

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

35,20

9,60

41,60

12,00

28,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,52

1,92

4,16

2,40

2,88

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

70,40

 

83,20

 

57,60

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

44,00

4,80

52,00

6,00

36,00

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,64

 

3,12

 

2,16

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

8,80

 

10,40

 

7,20

 

22

Điện năng

kW

 

6,10

 

7,21

 

4,99

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 10 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

10,34

 

8,73

 

12,69

 

2

Khảo sát, thu thập, tổng hợp phân tích thông tin

18,50

100,00

17,57

100,00

19,87

100,00

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

16,19

 

17,57

 

14,19

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất, khu vực cần định giá

27,76

 

29,28

 

25,54

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

18,50

 

19,52

 

17,03

 

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

6,94

 

5,86

 

8,51

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1,77

 

1,47

 

2,17

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2. Thiết bị

Bảng 12

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

5,72

 

6,76

 

4,68

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

13,20

 

15,60

 

10,80

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

6,60

 

7,80

 

5,40

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,64

 

3,12

 

2,16

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,64

1,92

3,12

2,40

2,16

1,60

6

Máy phô tô

Cái

1,5

4,40

 

5,20

 

3,60

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

1,20

 

1,50

 

1,00

8

Máy quay phim

Cái

 

 

1,20

 

1,50

 

1,00

9

Điện năng

kW

 

36,27

 

42,86

 

29,67

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 12 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 11.

3. Vật liệu

Bảng 13

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

 

7

Mực photocopy

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 32/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 32/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản