Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 29 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 nôm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình 434/TTLN/STC-SXD-CT ngày 28 tháng 02 năm 2017 và Sở Tài chính tại Công văn số 1013/STC-QLG-CS ngày 27 tháng 04 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tính lệ phí và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được tính theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ. Trong đó, đơn giá nhà, công trình xây dựng thực hiện theo đơn giá nhà, công trình xây dựng đang có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành.
2. Về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng cụ thể như sau:
Thời gian sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
- Dưới 5 năm | 85 |
- Từ 5 đến 10 năm | 65 |
- Trên 10 đến 20 năm | 35 |
- Trên 20 đến 50 năm | 25 |
- Trên 50 năm | 20 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về giá tính lệ phí và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 32/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra