Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 32/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (Sở TT&TT);
- Lưu: TH, XD, KT, VX, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này nhằm hướng dẫn xác định đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng; các nội dung liên quan về việc bán, cho thuê, thuê mua, quản lý vận hành và khai thác quỹ nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo hướng dẫn Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đối tượng có thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

Điều 3. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

Áp dụng theo Điều 3 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.

Điều 4. Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

Áp dụng theo Điều 4 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.

Điều 5. Các tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp:

1. Việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện theo phương pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (với thang điểm tối đa là 100).

2. Bảng điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:

STT

Tiêu chí chấm điểm

Số điểm

1.

Tiêu chí khó khăn về nhà ở:

- Chưa có nhà ở (bao gồm cả trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 36/2009/TT-BXD).

- Có nhà ở bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây dựng lại.

 

50


30

2.

Tiêu chí về đối tượng:

- Đối tượng 1 (quy định tại điểm a Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 36/2009/TT-BXD).

- Đối tượng 2 (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 36/2009/TT-BXD).

 

30


20

3.

Tiêu chí ưu tiên khác:

- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1.

- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.

- Hộ gia đình có từ 2 người trở lên thuộc đối tượng 2.

 

10

7


4

4.

Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định:

 

4.1

- Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng Lao động trong kháng chiến; thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng suất nuôi dưỡng hàng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công).

10

4.2

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; thân nhân liệt sỹ; người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

8

4.3

- Giáo sư; nhà giáo nhân dân; thầy thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; người được khen thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước (Huân chương sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng; Huân chương chiến công các hạng; Huân chương Lao động hạng Nhất;

6

4.4

- Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú; thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ ưu tú; chiến sỹ thi đua Toàn quốc,

4

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đáp ứng nhiều tiêu chuẩn của cùng một tiêu chí thì tính theo tiêu chuẩn có số điểm cao nhất của tiêu chí đó.

Điều 6: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp

1. Xem xét hồ sơ đăng ký của đối tượng được mua, thuê và thuê mua nhà ở (hợp lệ), đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 36/2009/TT-BXD và Điều 5 của Quy định này để lập danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư;

2. Gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Quy định này) về Sở Xây dựng để kiểm tra;

3. Sau khi có ý kiến của Sở Xây dựng, chủ đầu tư lập Danh sách các đối tượng đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký Hợp đồng) gửi về Sở Xây dựng. Đồng thời, chủ đầu tư công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch bất động sản hoặc trang web về nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư (nếu có).

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Kiểm tra danh sách các đối tượng do chủ đầu tư lập gửi về và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư chậm nhất 15 ngày làm việc;

2. Sở Xây dựng công bố công khai danh sách đối tượng đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký Hợp đồng) do chủ đầu tư gửi về trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Danh sách) và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi chặt chẽ việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp; thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc xét chọn đối tượng mua, thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp để đảm bảo đúng đối tượng và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hình thức xử lý các trường hợp vi phạm (nếu có) của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nhằm hạn chế triệt để tình trạng trục lợi.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp Sở Xây dựng triển khai thực hiện Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc giao Sở Xây dựng phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, có ý kiến đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

  • Số hiệu: 32/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/11/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản