- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 1Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 98/TTr-KCN ngày 17 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với: Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư (sau đây gọi chung là nhà đầu tư); các dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Các chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
1. Ưu đãi về thuê đất:
a) Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được tính tỷ lệ tiền thuê đất bằng không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) nhân với (x) giá đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.
b) Miễn tiền thuê đất: Chính sách về miễn tiền thuê đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 và các văn bản có liên quan.
Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vừa qua thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
c) Thời hạn cho thuê đất theo dự án đầu tư được duyệt nhưng tối đa không quá 70 (bảy mươi) năm.
2. Ưu đãi về thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với các dự án, doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được áp dụng theo các quy định pháp luật thuế hiện hành.
3. Ưu đãi về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư:
Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được tỉnh chấp thuận giao thêm diện tích đất hợp lý để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho khu công nghiệp.
4. Ưu đãi về hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng:
Tỉnh sẽ hỗ trợ với mức tối đa bằng ba mươi phần trăm (30%) chi phí giải tỏa đền bù cho từng khu công nghiệp, khu tái định cư và nhà ở công nhân theo dự án đầu tư, nhằm tạo ra giá thành xây dựng hạ tầng hợp lý. Khoản chi phí này được xác định trên cơ sở phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được phê duyệt của từng khu công nghiệp. Nhà đầu tư ứng trước tiền hỗ trợ
5. Ưu đãi về hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, điện, nước, viễn thông ngoài hàng rào khu công nghiệp được tỉnh đáp ứng theo tiến độ xây dựng của nhà đầu tư.
6. Các ưu đãi khác:
a) Nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp được tỉnh hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tỷ lệ 1/2000.
b) Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng được tỉnh tổ chức thực hiện, nhà đầu tư chi trả trước tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Riêng kinh phí hỗ trợ theo
c) Tỉnh hỗ trợ công tác xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư thứ cấp vào khu công nghiệp.
d) Nhà đầu tư được xây dựng hệ thống phân phối nước, điện phục vụ trong khu công nghiệp.
đ) Việc kêu gọi các dự án thứ cấp phải đảm bảo theo quy hoạch được duyệt và các điều kiện bảo vệ môi trường trong và ngoài khu công nghiệp.
e) Tỉnh sẽ hỗ trợ trong việc đào tạo, dạy nghề và giới thiệu, tuyển dụng lao động cho các dự án thứ cấp trong khu công nghiệp.
1. Các dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp đang hưởng các ưu đãi theo Quyết định này, nếu Nhà nước có thay đổi các chính sách khác có mức ưu đãi cao hơn, thì sẽ được hưởng theo chính sách mới đối với thời gian còn lại.
2. Chính sách này chỉ quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp. Các dự án khác được thực hiện theo chính sách chung về ưu đãi đầu tư của tỉnh theo các quy định hiện hành.
3. Về thủ tục đầu tư: Giao cho Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối duy nhất tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết các thủ tục đầu tư trong khu công nghiệp; đối với các dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho khu công nghiệp giao Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết.
4. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Trung tâm Xúc tiến đầu tư tổ chức công bố, hướng dẫn và phổ biến Quyết định này cho các doanh nghiệp hiện hữu và cho các nhà đầu tư tiềm năng; đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
5. Định kỳ sáu (06) tháng một lần, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh phối hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định này và phản ảnh những vấn đề phát sinh để Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các nhà đầu tư và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên khu công nghiệp | Lĩnh vực | Địa bàn | Thời hạn miễn tiền thuê đất |
01 | Khu Công nghiệp Phú Thuận | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Suốt vòng đời dự án (Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005) |
02 | Khu Công nghiệp Thanh Tân | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 15 năm sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản (Mục d, Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010) |
03 | Khu Công nghiệp Thành Thới | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 15 năm sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản (Mục d, Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010) |
04 | Khu Công nghiệp Phước Long | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 15 năm sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản (Mục d, Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010) |
05 | Khu Công nghiệp An Hiệp mở rộng | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 15 năm sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản (Mục d, Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010) |
06 | Khu Công nghiệp Giao Hoà | Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 15 năm sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản (Mục d, Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010) |
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
- Danh mục ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư; danh mục địa bà ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ. Theo đó:
+ Khu công nghiệp Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc, Khu công nghiệp Thành Thới, huyện Mỏ Cày Nam, Khu công nghiệp Phước Long, huyện Giồng Trôm, Khu công nghiệp An Hiệp mở rộng và Khu công nghiệp Giao Hòa, huyện Châu Thành thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
+ Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1277/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1276/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 3123/QĐ-UB năm 1999 về Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 10Quyết định 1277/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1276/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 3123/QĐ-UB năm 1999 về Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 32/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực