Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 04 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ CAO LÃNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Căn cứ Công văn số 38/CV.TT.HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thu phí qua phà Cao Lãnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2010; thay thế Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định thu phí qua phà Cao Lãnh. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Giám đốc Phà Cao Lãnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT & các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- NC (TH, LTPP);
- Lưu VT.HS

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU PHÍ QUA PHÀ CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua phà Cao Lãnh phải nộp phí qua phà (kể cả người và phương tiện nước ngoài).

Điều 2. Đối tượng được miễn

Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.

Điều 3. Đối tượng mua vé tháng

1. Xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe điện 02 bánh: áp dụng cho đối tượng là giáo viên, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.

2. Xe ô tô khách từ 15 ghế trở xuống: áp dụng cho tất cả các đối tượng khi đi qua phà Cao Lãnh.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ

Điều 4. Mức thu

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thu

Ghi chú

I

Vé bán theo lượt

 

 

 

1

Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe

2.000

Người ngồi theo xe không phải mua vé

2

Xe gắn máy, xe điện 02 bánh

đồng/xe

4.000

3

Xe thô sơ (xe lôi, ba gát, xích lô và các loại xe tương tự)

đồng/xe

8.000

4

Xe du lịch đến 04 chỗ ngồi

đồng/xe

16.000

Hành khách trên xe không phải mua vé

5

Xe khách trên 04 chỗ ngồi đến dưới 12 ghế

đồng/xe

20.000

6

Xe khách từ 12 ghế đến 22 ghế

đồng/xe

35.000

7

Xe khách từ 23 ghế đến 34 ghế

đồng/xe

50.000

8

Xe khách từ 35 ghế đến 44 ghế

đồng/xe

60.000

9

Xe khách từ 45 ghế trở lên

đồng/xe

70.000

10

Xe có tải trọng dưới 03 tấn

đồng/xe

25.000

Người đi theo xe không phải mua vé

11

Xe có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn

đồng/xe

35.000

12

Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 07 tấn đến 16 tấn trở lên

đồng/xe

45.000

II

Vé bao phà

 

 

 

 

Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hoá chất: xe chở xúc vật, hàng hoá hôi thối

đồng/xe

120.000

 

III

Các loại vé khác

 

 

 

1

Vé tháng

 

 

Tính chung cho người và xe

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe/tháng

10.000

Người ngồi theo xe không phải mua vé

 

- Xe gắn máy, xe điện 02 bánh

đồng/xe/tháng

30.000

 

- Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống (đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp hưởng kinh phí từ Ngân sách nhà nước).

Mức thu bán vé tháng bằng 20 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng.

 

- Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống.

Mức thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng.

2

Lệ phí làm thẻ

đồng/thẻ

5.000

 

Điều 5. Chứng từ thu phí

Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.

Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí

1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 13 và 17, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .

Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

2. Phà Cao Lãnh là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo toàn bộ chi phí, thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.

Phí qua phà Cao Lãnh là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước, hàng năm cơ quan tài chính xác định chi phí hoạt động công tác thu phí để xác định tỷ lệ để lại đơn vị và tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 7. Chế độ kế toán 

1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.

2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu chi gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.

3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.

4. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

5. thực hiện công khai mức thu lệ phí tại nơi thu phí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiện chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.

Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.

Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý việc thu, nộp phí qua phà Cao Lãnh, đảm bảo đúng theo quy định; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • Số hiệu: 32/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/10/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Võ Trọng Nghĩa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản