- 1Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 3Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/QĐ-UBND | Quận 5, ngày 28 tháng 09 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 và Trưởng Phòng Nội vụ quận 5,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển đổi thực hiện chế độ khoán định biên và kinh phí hoạt động sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 13 phòng ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 5 và Ủy ban nhân dân 15 phường (gồm cán bộ chuyên trách, công chức chuyên môn và cán bộ không chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Quyết định số 339/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Điều 2. Biên chế thực hiện chế độ tự chủ là biên chế được Ủy ban nhân dân quận giao. Ngoài ra, đơn vị được sử dụng lao động thuê khoán công việc theo yêu cầu cụ thể của từng đơn vị trong phạm vi định mức kinh phí được giao.
Điều 3. Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:
a) Nguồn ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được Ủy ban nhân dân quận 5 giao hàng năm.
b) Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định.
c) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Định mức kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng theo định mức khoán kinh phí quản lý Nhà nước ban hành tại Quyết định số 246/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Nội dung chi, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: Theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ và Công văn số 2034/UBND-TCKH ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân quận 5.
4. Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ, bao gồm:
a) Các khoản phụ cấp đặc thù theo ngành nghề và chế độ ưu đãi do Trung ương hoặc thành phố quy định (phụ cấp ưu đãi và trang phục Thanh tra viên, trợ cấp cho cán bộ có trình độ Đại học công tác ở phường, xã...).
b) Chi các đoàn đi công tác nước ngoài và đón khách nước ngoài vào Việt Nam công tác (đoàn ra, đoàn vào).
c) Chi sửa chữa và mua sắm tài sản cố định mà kinh phí thường xuyên không đáp ứng được: Mua sắm có giá trị trên 5 triệu đồng/tài sản; sửa chữa có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
d) Chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế, vốn đối ứng các dự án (nếu có).
e) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
f) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
g) Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
h) Kinh phí đào tạo cán bộ, công chức.
i) Kinh phí nghiên cứu khoa học.
k) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt.
l) Các chế độ ưu đãi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 4. Thời gian áp dụng chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 5. Hàng năm, các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nội vụ quận 5 chậm nhất ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận 5.
Điều 6. Giao Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ với thành phố theo mẫu số 06 tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 5, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 5, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường quận 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-UBND về việc chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho các sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 188/2006/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành, quận - huyện và phường - xã, thị trấn do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 4Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 đính chính một số nội dung tại phụ lục kèm theo Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 246/2005/QĐ-UBND về việc chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho các sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 4Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 188/2006/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành, quận - huyện và phường - xã, thị trấn do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 10Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 đính chính một số nội dung tại phụ lục kèm theo Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành
- Số hiệu: 32/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Đặng Công Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 36
- Ngày hiệu lực: 05/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực