Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2005/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị tại Tờ trình số: 100 / TT-TNMT ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18/12/1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003 thì diện tích đất vườn, ao đó được xác định là đất ở.
3 . Đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003 mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó.
4. Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất vườn, ao được xác định như sau:
4.1- Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu: Hạn mức công nhận đất ở bằng 02 lần hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở do UBND tỉnh quy định.
4.2- Hộ gia đình có từ 05 nhân khẩu đến 08 nhân khẩu: Hạn mức công nhận đất ở bằng 03 lần hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở do UBND tỉnh quy định.
4.3- Hộ gia đình có từ 09 nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận đất ở bằng 04 lần hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở do UBND tỉnh quy định .
4.4- Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở trên đây thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở theo quy định này, phần diện tích đất còn lại được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
4.5- Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở trên đây thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất đó.
5. Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003 thì hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao được xác định bằng hạn mức giao đất để làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân do UBND tỉnh quy định .
Điều 2. Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao quy định tại Điều 1 được áp dụng cho:
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất.
2. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố, các Tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 32/2005/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 32/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Bá Nhiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra