BỘ Y TẾ ******* | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2005/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA - TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1379/1999/QĐ-BYT ngày 07/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án Tiêu chuẩn hoá xây dựng, thiết kế mẫu các công trình y tế;
Căn cứ Quyết định số 437/2002/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục Trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến Tỉnh, Huyện, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã và túi thôn bản;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 52 TCN - CTYT 0040: 2005: Tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành.
Điều 2. Giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh này để xây mới hoặc vận dụng để xây dựng cải tạo khoa chẩn đoán hình ảnh đã cũ, bị hư hỏng xuống cấp. Khi thực hiện tùy theo tình hình cụ thể cần tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị và Công trình y tế, Kế hoạch - Tài chính, Điều trị và các Vụ có liên quan của Bộ Y tế; giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
52TCN - CTYT 40: 2005 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA
(52 TCN – CTYT 40: 2005 ban hành theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.)
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập dự án đối tượng xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế xây dựng cải tạo khoa Chẩn đoán hình ảnh (Khoa CĐHA) bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung ương.
1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng khoa Chẩn đoán hình ảnh của các bệnh viện của các Bộ, ngành, bệnh viện ngoài công lập có quy mô số giường tương đương.
1.3. Đối với các bệnh viện chuyên ngành và các bệnh viện có nhiệm vụ đào tạo căn cứ yêu cầu thực tế để điều chỉnh.
2.1. Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế TCVN - 4470 : 1995.
2.2. Tiêu chuẩn An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở y tế TCVN - 6561 : 1999.
2.3. Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình công cộng - Yêu cầu thiết TCVN - 2622 : 1995
2.4. Tiêu chuẩn Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế TCXD - 29 : 1991.
2.5. Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng TCXD - 16 : 1986.
2.6. Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 437/QĐ-BYT ngày 2/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.7. Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3.1. Khoa Chẩn đoán hình ảnh thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để châq3n đoán và theo dõi kết quả điều trị bằng các thiết bị sau:
- Máy X - quang các loại (máy X - quang thường quy và X - quang can thiệp…)
- Máy chụp mạch, chụp vú và đo loãng xương.
- Máy siêu âm chẩn đoán.
- Máy cắt lớp vi tính (CT-Scannner)
- Máy cộng hưởng từ MRI.
3.2. Khoa Chẩn đoán hình ảnh gồm các không gian để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ:
- Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán bằng hình ảnh trên cơ thể người bệnh bằng các máy X - quang, cắt lớp vi tính, siêu âm và chụp cộng hưởng từ theo yêu cầu của các khoa lâm sàng, khoa khám bệnh.
- Tập hợp, lưu trữ các kết quả chẩn đoán (hình ảnh, phim) và gửi cho các khoa lâm sàng, phòng khám, theo yêu cầu.
- Bảo đảm an toàn và kiểm soát bức xạ ion hóa cho người bệnh, nhân viên.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học.
- Phải có khu vực đào tạo chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh cho tuyến dưới.
3.3. Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Số lượng phòng chụp, chiếu được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1.
Quy mô Loại máy | Số lượng phòng máy | ||
Quy mô 1 250 - 350 giường | Quy mô 2 400 - 500 giường | Quy mô 3 Trên 550 giường | |
1. Máy X - quang | 03 | 05 | 07 - 09 |
2. Máy siêu âm chẩn đoán | 03 | 05 | 07 - 09 |
3. Máy cắt lớp vi tính (CT - Scanner) | - | 01 | 01 |
4. Máy cộng hưởng từ (MRI) | - | 01 | 01 |
Cộng | 06 | 12 | 16 - 20 |
3.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định thiết kế theo cấp độ bền vững của cơ sở y tế phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN - 4470 : 9995.
3.5. Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải bảo đảm tuyệt đối an toàn, kiểm soát bức xạ, phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN - 6561 : 1999.
3.6. Đối với các bệnh viện đa khoa có quy mô lớn, khu vực chẩn đoán hình ảnh tổ chức tại phòng khám được áp dụng diện tích các bộ phận tương tự như trong tiêu chuẩn.
4. YÊU CẦU VỀ DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
4.1. Sơ đồ dây chuyền công năng:
Dây chuyền hoạt động của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức hoạt động theo các chức năng và chia thành các khu vực:
4.2. Khu vực nghiệm vụ kỹ thuật gồm:
- Phòng chuẩn bị (thay đồ và chuẩn bị bệnh nhân)
- Phòng thủ thuật (tháo thụt, rửa, gây tê)
- Phòng đặt máy chẩn đoán.
- Phòng điều khiển.
- Phòng máy.
- Phòng đọc phim và xử lý hình ảnh.
- Phòng rửa phim, phân loại.
4.3. Khu vực hành chính, phụ trợ gồm:
- Sảnh đón tiếp kết hợp đợi.
- Đăng ký lấy số và trả kết quả.
- Phòng hành chình, giao ban/đào tạo.
- Thư viện.
- Phòng trưởng khoa.
- Phòng bác sỹ.
- Phòng trực nhân viên.
- Phòng nghỉ bệnh nhân.
- Kho thiết bị dụng cụ.
- Kho phim, hóa chất.
- Phòng thay quần áo, vệ sinh nhân viên nam, nữ
- Phòng vệ sinh bệnh nhân nam, nữ.
5.1. Sơ đồ vị trí khoa chẩn đoán hình ảnh trong bệnh viện đa khoa.
Đặt ở khu vực trung tâm của bệnh viện, trong khu kỹ thuật cận lâm sàng, kết nối thuận tiện với các hệ thống kỹ thuật chung.
5.2. Liên hệ thuận tiện với khoa khám - chữa bệnh ngoại trú và khối điều trị nội trú, không có các tuyến giao thông đi qua khoa chẩn đoán hình ảnh tới các khu vực khác và cách biệt với khu vực đông người qua lại.
5.3. Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị.
5.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh nên đặt ở tầng 1 (trệt), mặt nền trên cao độ ngập lụt - ngoại trừ khu vực chẩn đoán bằng máy siêu âm. Trong trường hợp đặc biệt khi khoa chẩn đoán hình ảnh được thiết kế tại các tầng lầu (tầng 2 trở lên) cần phải lưu ý giải pháp chống bức xạ ion hóa cho các tầng liền kề.
6. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
6.1. Giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong khoa Chẩn đoán hình ảnh phải đảm bảo các yêu cầu:
- Đủ diện tích máy, đủ không gian dành cho hoạt động của nhân viên và người bệnh; phù hợp với sơ đồ chức năng của khoa Chẩn đoán hình ảnh (theo sơ đồ Phụ lục A).
- Khu vực người bệnh và nhân viên riêng biệt; dây chuyền hoạt động m65t chiều hợp lý, không chồng chéo, kiểm soát được an toàn bức xạ.
- Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các trang thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế được ban hành.
6.2. Các yêu cầu về kích thước, không gian:
6.2.1. Các phòng chức năng:
- Chiều cao trong phòng (từ mặt sàn tới trần - tùy theo yêu cầu lắp đặt của thiết bị).
không thấp hơn 3,1m.
- Chiều cao khu phụ trợ (từ mặt sàn tới trần) không thấp hơn 2,8m.
- Chiều cao của tầng kỹ thuật từ mặt trên trần tới mặt dưới kết cấu dầm
(dành cho các hệ thống đường ống, thiết bị kỹ thuật) không thấp hơn 0,2m.
6.2.2. Cầu thang, đường dốc (nếu có):
- Chiều rộng bản thang (1 vế) không nhỏ hơn 1,8m.
- Chiều rộng chiếu nghỉ không nhỏ hơn 2,4m.
- Chiều cao giữa các chiếu nghỉ không nhỏ hơn 2,0m.
6.2.3. Thang máy:
- Kích thước buồng thang nhân viên không nhỏ hơn 1,1 x 1,4m.
- Kích thước buồng thang bệnh nhân không nhỏ hơn 1,1 x 2,3m.
6.2.4. Hành lang:
- Chiều rộng hành lang bênh: không nhỏ hơn 2,1m.
- Chiều rộng hành lang bênh kết hợp đợi: không nhỏ hơn 2,7m.
- Chiều rộng hành lang giữa: không nhỏ hơn 3,0m.
- Chiều rộng hành lang giữa kết hợp đợi: không nhỏ hơn 3,6m.
- Chiều cao của hành lang không thấp hơn 2,8m.
6.2.5. Cửa
- Chiều rộng cửa đi một cánh: không nhỏ hơn 0,9m.
- Chiều rộng cửa đi hai cánh: không nhỏ hơn 1,2m.
- Chiều rộng cửa chính của phòng chiếu chụp: không nhỏ hơn 1,4m.
- Chiều cao: không thấp hơn 2,1m.
6.3.1. Khu vực nghiệp vụ kỹ thuật:
6.3.1.1. Đơn vị chẩn đoán hình ảnh bằng X - quang:
- Phòng chuẩn bị:
Buồng chuẩn bị tháo, thụt và rửa (1 xí, 1 rửa) dành cho X - quang can thiệp
Phòng nghỉ cho bệnh nhân (1 - 2 giường) theo yêu cầu.
- Phòng X - quang
Đủ diện tích đặt máy và không gian để vận hành thiết bị.
Cửa vận chuyển người bệnh đủ rộng khi di chuyển bệnh nhân bằng xe hoặc giường đẩy.
Các phòng X - quang phải được đặt gần nhau (mỗi phòng chỉ đặt 1 máy X - quang theo quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế)
- Phòng điều khiển:
Liền kề với phòng X - quang và phòng tráng rửa phim.
Cửa ra vào riêng, có vật liệu cản tia, cửa kính chì quan sát, cửa chuyển phim
Các phòng điều khiển có thể kết hợp với nhau theo kiểu hành lang chung để dễ dàng liên thông trong sử dụng.
6.3.1.2. Đơn vị chẩn đoán hình ảnh bằng máy siêu âm:
- Ngoài các đơn vị siêu âm thồng thường mỗi bệnh viện cần tổ chức ít nhất 01 đơn vị siêu âm có can thiệp.
- Mỗi đơn vị có diện tích đủ đặt 01 giường và 01 thiết bị siêu âm.
- Có lối đi riêng cho người bệnh (tự đi, giường đẩy hoặc bằng xe) và vách ngăn, rèm che cho từng đơn vị.
6.3.1.3. Đơn vị chẩn đoán hình ảnh bằng máy cắt lớp vi tính (CT-Scanner)
- Phòng chuẩn bị: bệnh nhân thay đồ hoặc chuẩn bị khi cần.
- Phòng đặt máy cắt lớp vi tính.
Mỗi phòng đặt một máy CT-Scanner, diện tích đủ để vận hành thiết bị.
- Phòng điều khiển.
Liền kề với phòng đặt máy CT-Scanner (cửa quan sát và ra vào đảm bảo cản sóng điện từ).
- Phòng máy tính (Từ 2 đến 3 đơn vị CT-Scanner tổ chức 01 phòng máy)
6.3.1.40 Đơn vị chẩn đoán hình ảnh bằng máy cộng hưởng từ (MRI):
- Phòng chuẩn bị: bệnh nhân thay đồ hoặc chuẩn bị khi cần.
- Phòng máy MRI.
Mỗi phòng đặt một máy MRI và thiết bị phụ trợ, diện tích để vận hành thiết bị.
- Phòng điều khiển.
Liền kề với phòng đặt máy MRI (cửa quan sát và ra vào đảm bảo cản sóng điện từ).
- Phòng máy tính (Từ 2 đến 3 đơn vị MRI tổ chức 01 phòng máy).
6.3.2. Diện tích sử dụng khu vực kỹ thuật khoa Chẩn đoán hình ảnh theo từng quy mô của bệnh viện được quy định trong Bảng 2:
Bảng 2
Quy mô Đơn vị CĐHA | Diện tích (m2) | Ghi chú | ||
Quy mô 1 250 - 350 giường | Quy mô 2 400 - 500 giường | Quy mô 3 Trên 550 giường | ||
1. X-quang các loại | 03 đơn vị 96 | 05 đơn vị 157 | 09 đơn vị 297 |
|
a) Khu vực đặt máy |
|
|
|
|
- Phòng chụp | 3đv x 20m2/1đv | 5đv x 20m2/1đv | 9đv x 20m2/1đv | Không nhỏ hơn 20m2/phòng |
- Phòng điều khiển | 3đv x 6m2/1đv | 5đv x 6m2/1đv | 9đv x 6m2/1đv | Không nhỏ hơn |
b) Khu vực chuẩn bị |
|
|
|
|
- Buồng tháo, thụt | 9 | 9 | 9 | Không nhỏ hơn |
- Phòng nghỉ bệnh nhân | 1 giường x 9m2 | 2giường x 9m2 | 4 giường x 9m2 | -nt- |
2. Siêu âm | 03 đơn vị 36 | 05 đơn vị 54 | 09 đơn vị 90 |
|
- Phòng siêu âm | 3đv x 9m2 | 5đv x 9m2 | 9đv x 9m2 | Không nhỏ hơn 9m2/phòng |
- Phòng chuẩn bị cho đơn vị siêu âm can thiệp | 9 | 9 | 9 | Không nhỏ hơn |
3. Máy CT-Scanner |
| 01 đơn vị 69 | 01 đơn vị 69 |
|
a) Khu vực đặt máy |
|
|
|
|
- Phòng chụp | - | 30 | 30 | Không nhỏ hơn 30m2/phòng |
- Phòng điều khiển | - | 12 | 12 | Không nhỏ hơn 12m2/phòng |
- Phòng máy | - | 9 | 9 | Không nhỏ hơn 9m2/phòng |
b) Khu vực chuẩn bị |
|
|
|
|
- Phòng chuẩn bị | - | 18m2/1đv | 18m2/1đv | Không nhỏ hơn |
4. Cộng hưởng từ MRI | - | 01 đơn vị 69 | 01 đơn vị 69 |
|
a) Khu vực đặt máy |
|
|
|
|
- Phòng chụp | - | 30 | 30 | Không nhỏ hơn 30m2/phòng |
- Phòng điều khiển | - | 12 | 12 | Không nhỏ hơn |
- Phòng máy | - | 9 | 9 | Không nhỏ hơn 9m2/phòng |
b) Khu vực chuẩn bị |
|
|
|
|
- Phòng chuẩn bị | - | 18m2/1đv | 18m2/1đv | Không nhỏ hơn |
5. P đọc và xử lý hình ảnh | 24 | 36 | 48 | -nt- |
6. Phòng rửa phim, phân loại | 18 | 24 | 36 | -nt- |
Tổng diện tích | 174 | 409 | 636 |
|
6.3.3 Khu vực hành chính, phụ trợ:
6.3.3.1. Sảnh đón tiếp:
- Bố trí ghế ngồi đợi và các thiết bị truyền thông (màn hình, loa, bảng).
- Tổ chức vệ sinh kết hợp với thay đồ cho bệnh nhân (nam, nữ riêng).
- Số lượng ghế ngồi đợi bằng 8 đến 12% số lượt người đến khám tại khoa trong ngày:
Diện tích không nhỏ hơn 1,2m2 cho 1 chỗ đợi người lớn.
Diện tích không nhỏ hơn 1,8m2 cho 1 chỗ đợi trẻ em.
6.3.3.2. Nơi đăng ký, lấy số và nhận/trả kết quả:
Liên hệ thuận tiện với các phòng hành chính, phòng phân loại phim.
6.3.4. Diện tích sử dụng của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 3:
Quy mô Đơn vị CĐHA | Diện tích (m2) | Ghi chú | ||
Quy mô 1 250 - 350 giường | Quy mô 2 400 - 500 giường | Quy mô 3 Trên 550 giường | ||
1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả | 18 | 36 | 54 | Không nhỏ hơn |
2. P Vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ) | 2ph x 12m2 | 2ph x 24m2 | 2ph x 36m2 | -nt- |
3. Đợi chụp | 36 | 60 | 108 | Không nhỏ hơn 1,2m2/chỗ/đv CĐ |
4. Phòng trưởng khoa | 18 | 18 | 24 | Không nhỏ hơn |
5. Phòng bác sỹ | 18 | 24 | 36 | -nt- |
6. P hành chính, giao ban, đào tạo. | 24 | 36 | 48 | -nt- |
7. P thư viện | 12 | 18 | 24 | -nt- |
6. Phòng trực nhân viên | 12 | 18 | 24 | -nt- |
7. Kho thiết bị, dụng cụ | 12 | 18 | 24 | -nt- |
8. Kho phim, hóa chất | 12 | 18 | 24 | -nt- |
9. P. vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam, nữ) | 2 x 12m2 | 2 x 18m2 | 2 x 24m2 | -nt- |
Tổng diện tích | 210 | 330 | 486 |
|
6.4. Diện tích khoa Chẩn đoán theo từng quy mô được quy định tại Bảng 4:
Quy mô Bộ phận | Diện tích (m2) | ||
Quy mô 1 250 - 350 giường | Quy mô 2 400 - 500 giường | Quy mô 3 Trên 550 giường | |
1. Khu vực kỹ thuật nghiệp vụ | 174 | 409 | 636 |
2. Khu vực hành chính, phụ trợ | 210 | 330 | 486 |
Diện tích sử dụng | 384 | 739 | 1122 |
Tổng diện tích | 590 | 1100 | 1700 |
Ghi chú: (*) Diện tích sàn của khoa chẩn đoán hình ảnh tính với hệ số k = 0,65 đến 0,6.
7. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Kết cấu công trình của khoa Chẩn đoán hình ảnh phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung cột thép, bê tông cốt thép). Tường gạch và các vật liệu hoàn thiện bao che.
7.2. Yêu cầu về hoàn thiện công trình
Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải được thiết kế và xây dựng hoàn thiện với chất lượng cao về kết cấu công trình, nội ngoại thất, sân vườn theo tiêu chuẩn chung của bệnh viện (TCVN - 4470 : 1995).
7.2.1. Nền, sàn:
- Nền, sàn của khoa Chẩn đoán hình ảnh không được có bậc thang, không chênh cốt hoặc ngưỡng cửa, lát gạch ceramic, granit, tấm vinyl hoặc phủ sơn đặc biệt; đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt, chịu được hóa chất, chống thấm, chống tĩnh điện và dễ vệ sinh.
- Trường hợp khoa Chẩn đoán hình ảnh tại các tầng trên (lầu): sàn phải đảm bảo an toàn bức xạ cho các tầng phía dưới.
7.2.2. Tường:
- Tường của khoa Chẩn đoán hình ảnh phải được hoàn thiện bằng các giải pháp: trát, ốp vật liệu bền vững, sơn silicat; đảm bảo lớp che phủ bề mặt phẳng, nhẵn, mỹ quan, chống thấm.
- Tường bên trong các phòng chiếu, chụp phải sử dụng vật liệu cản tia xạ (chì lá, vữa barit, cao su chì).
- Tường bên trong khu vực hành lang và các phòng có chuyển cáng, xe và giường đẩy phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7 đến 0,9m (tính từ sàn).
- Tường bên ngoài khoa Chẩn đoán hình ảnh có mầu sắc phù hợp chung với bệnh viện.
7.2.3. Trần:
- Trần bên trong phòng và hành lang của khoa Chẩn đoán hình ảnh phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) và chống thấm, cách nhiệt tốt.
- Trần bên trong các phòng, hành lang có lắp đặt các thiết bị chiếu sáng, phòng cháy, chữa cháy, điều hòa không khí và các thiết bị kỹ thuật (có các giải pháp kết cấu đảm bảo lắp đặt thiết bị).
- Trần bên trong các phòng chụp phải trát bằng vữa barit hoặc ốp vật liệu cản tia xạ (nếu có tầng trên).
7.2.4. Cửa ra vào: cửa ra vào trong khoa Chẩn đoán hình ảnh gồm các loại:
- Cửa thông thường.
- Cửa chắn tia bức xạ.
Cửa chắn tia bức xạ phải đảm bảo các yêu cầu:
- Cánh cửa bọc vật liệu cản tia (chì lá, cao su chì…)
- Có đèn hiệu, biển cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt ở mặt phía bên ngoài phòng.
- Cửa đóng mở nhẹ nhàng, đảm bảo kính không để lọt tia xạ khi chiếu, chụp.
Cửa sổ:
- Cửa sổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có khuôn, cánh cửa bằng gỗ hoặc kim loại (nhôm, thép) kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên và có chốt đóng an toàn.
- Các phòng đặt thiết bị X - quang, máy chụp cắt lớp và máy cộng hưởng từ không bố trí cửa sổ để đảm bảo an toàn bức xạ, che chắn sóng điện từ.
7.2.5. Phòng đặt thiết bị:
Phòng đặt thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn (không để tia xạ lọt ra bên ngoài; không đêè lọt a/s vào phòng rửa phim…)
7.2.6. Hộp chuyển đồ gắn trên phòng tráng rửa phim thông với các bộ phận chức năng. Ô kính quan sát phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Ô kính chì đảm bảo khả năng cản tia bức xạ.
- Ô kính chì quan sát gắn trên tường phòng chụp X - quang, CT-Scanner, thông với phòng điều khiển cách sàn 0,9m hoặc 1,2m tùy theo cấu hình của máy và có kích thước tối thiểu: rộng x cao (600mm x 400mm) với chẩn đoán X-quang; (1200mm x 800mm) với CT-Scanner và MRI.
7.3. Yêu cầu về chiếu sáng và thông gió:
7.3.1. Khoa Chẩn đoán hình ảnh được thiết kế tuân theo những quyd 9ịnh trong Tiêu chuẩn TCVN 4470 : 1995, TCXD - 29 : 1991; TCXD - 16 : 1986.
7.3.2. Tất cả các phòng trong Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng và thông gió phù hợp với yêu cầu chức năng sử dụng.
7.3.3. Các khu vực sử dụng giải pháp chiếu sáng và thông gió nhân tạo kết hợp với tự nhiên:
- Sảnh đợi, đón tiếp, nơi đăng ký lấy số và nhậ/trả kết quả.
- Khu vực phụ trợ và hành lang.
7.3.4. Các khu vực sử dụng giải pháp chiếu sáng và thông gió nhân tạo:
- Phòng chuẩn bị, thay quần áo, thủ thuật.
- Phòng siêu âm, các phòng X - quang, phòng CT-Scannner và máy MRI.
- Phòng điều khiển, phòng tráng rửa phim.
7.3.5. Yêu cầu về độ rọi tối thiếu của ánh sáng của khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định tại Bảng 5.
Loại phòng | Độ rọi tối thiểu (Lux) | Ghi chú |
Sảnh đợi, đón tiếp | 140 |
|
Nơi đăng ký (lấy số và nhận trả kết quả) | 200 |
|
Nơi chuẩn bị, thay quần áo, vệ sinh, tháo thụt Phòng vệ sinh (thay quần áo nhân viên) | 140 | Cửa sổ cao trên 2,0m |
Phòng chụp X - quang, siêu âm, CT, MRI | 140/400 | Điều khiển ở 2 mức sáng cố định |
Phòng điều khiển, xử lý hình ảnh | 300 | Hạn chế độ chói, lóa |
Phòng xử lý phim | 75 |
|
Phòng hành chính, bác sỹ trưởng khoa, sinh hoạt và đọc phim (bộ phận văn phòng) | 140 |
|
Hành lang, lối đi | 100 |
|
Ghi chú: Độ rọi thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được tính toán đối với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn).
7.4. Các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm:
- Nhiệt độ trong các phòng của đơn vị Chẩn đoán hình ảnh từ 21 - 260C (đảm bảo các yêu cầu của các thiết bị, hóa chất).
- Độ ẩm bảo đảm không lớn hơn 70%.
- Số lần luân chuyển không khí các khu vực của khoa Chẩn đoán hình ảnh từ 1 đến 3 lần trong 1 giờ.
7.5. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy:
7.5.1. Khoa Chẩn đoán hình ảnh được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1995.
7.5.2. Khoảng các tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định như sau:
- Từ các phòng ở giữa 2 lối thoát nạn: không lớn hơn 30m
- Từ các phòng có lối ra hành lang cụt: không lớn hơn 25m
7.6. Yêu cầu về an toàn bức xạ và ion hóa:
7.6.1. Khoa Chẩn đoán hình ảnh được thiết kế tuân theo những quy định của Tiêu chuẩn TCVN 6561 : 1999
7.6.2. Các bộ phận của công trình (tường, trần, sàn, cửa quan sát, cửa đi, cửa sổ) phải đảm bảo yêu cầu về an toàn bức xạ ion hóa.
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải được cấp điện đầy đủ cho yêu cầu chiếu sáng, sử dụng các trang thiết bị từ nguồn cấp điện chính (và nguồn dự phòng).
- Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực.
- Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù hợp các thông số kỹ thuật.
- Tiếp địa toàn bộ hệ thống.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải có hệ thống kết nối thông tin liên lạc giữa các Bộ phận và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống tổng đài, truyền số liệu và hình ảnh (Intercom, Telecom, IntraNet,…).
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh phải được cấp nước đầy đủ, liên tục trong ngày cho yêu cầu hoạt động chuyên môn, sinh hoạt thông thường.
- Tiêu chuẩn cấp nước của khoa Chẩn đoán hình ảnh phải tuân theo quy định (công suất, chất lượng…) cấp nước chung của bệnh viện.
- Hệ thống thoát nước thải hóa chất được thu gom xử lý trước khi thoát ra hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện.
- Nước thải sinh hoạt thoát ra hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện.
Chất thải sinh hoạt, y tế phải được tập trung, phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế.
8. TỔNG HỢP CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Bảng 6.
Các phòng chức năng | Sảnh, đón tiếp, làm thủ tục, đợi | Phòng đặt thiết bị | Chuẩn bị, vệ sinh, thay đồ | Hành chính, đào tạo |
1. Diện tích | 1,2 m2/chỗ đợi cho một đơn vị (đv) chẩn đoán |
|
|
|
2. chiều cao |
| ³3,1m | ³2,8m | ³3,1m |
3. Sàn nhà | Nếu dùng tầng 2 của phòng đặt máy X - quang phải dùng vật liệu chống tia xạ phía trần tầng 1 | Chống nấm mốc, chống trơn trượt |
| |
4. Tường |
| Ốp hoặc trát vật liệu cản tia xạ | Khu ướt ốp bằng gạch men | Đảm bảo phẳng, nhẵn |
5. Trần | Hệ thống đèn chiếu sáng, điều hòa không khí |
| ||
6. Cửa |
| Vật liệu cản tia xạ và kính chì quan sát |
|
|
7. Điều hòa, nhiệt độ |
| 21 - 260C |
|
|
8. Độ ẩm không khí |
| Không lớn hơn 70% |
|
|
9. Luân chuyển không khí/giờ |
| 1 - 3 lần/h |
|
|
10. Ánh sáng | Độ rọi 140 lux | Độ rọi 100 đến 400 lux phòng đặt thiết bị chẩn đoán có thể điều khiển ở 2 mức sáng | Độ rọi 140 lux | Độ rọi 140 lux |
11. Ổ cắm điện (có tiếp địa) |
| 4 ổ loại 220V/10A | 2 ổ/phòng | 2 ổ/phòng |
12. Hệ thống cấp điện khẩn cấp | Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng. Thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây | |||
13. Công sưất cổng kết nối |
| 6000 W/đv, loa, máy gọi 2 chiều |
| 2,8 kW |
14. Các máy có nguồn điện yếu | Màn hình theo dõi, loa thông báo | Micro, loa, máy gọi 2 chiều |
| Máy gọi 2 chiều |
15. Cấp nước |
| Chậu rửa cho bác sỹ | - 01 chậu rửa/10 người - 01 vòi sen/20 người | 01 chậu rửa/1 phòng |
16. Thoát nước | Hệ thống thu, thoát nước thải hóa chất được thu gom xử lý sơ bộ trước khi thoát va hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện. |
(thông tin tham khảo)
PHÒNG X - QUANG TỔNG HỢP
○ MẶT BẰNG
○ NỘI THẤT
PHÒNG X - QUANG CAN THIỆP
○ MẶT BẰNG
○ NỘI THẤT
PHÒNG CT- SCANNER
○ MẶT BẰNG
○ MẶT CẮT
○ NỘI THẤT
PHÒNG MRI
○ MẶT BẰNG
○ MẶT CẮT
○ NỘI THẤT
PHÒNG TỐI + PHÒNG PHÂN LOẠI
PHÒNG X - QUANG TỔNG HỢP
MẶT BẰNG
1, Đợi bệnh nhân 4, Cửa nhân viên
2, Cửa ra vào bệnh nhân 5, Cửa kính chì quan sát
3, Máy X - quang 6, Bàn điều khiển
NỘI THẤT
PHÒNG X - QUANG CAN THIỆP
MẶT BẰNG
1, Đợi bệnh nhân 4, Cửa ra vào bệnh nhân 7, Cửa nhân viên
2, Tủ thay đồ bệnh nhân 5, Máy X - Quang 8, Bàn điều khiển
3, Tháo thụt 6, Cửa kính chì quan sát
NỘI THẤT
PHÒNG CT - SCANNER
MẶT BẰNG
1, Cửa ra vào bệnh nhân 4, Cửa quan sát 7, Phòng máy
2, Chuẩn bị bệnh nhân 5, Cửa nhân viên
3, Máy CT - Scanner 6, Phòng điều khiển
MẶT CẮT
NỘI THẤT PHÒNG CT - SCANNER
PHÒNG MRI
MẶT BẰNG
1, Cửa ra vào bệnh nhân 4, Cửa quan sát
2, Chuẩn bị bệnh nhân 5, Cửa nhân viên
3, Máy MRI 6, Phòng điều khiển
7, Phòng máy
MẶT CẮT
NỘI THẤT PHÒNG MRI
PHÒNG TỐI, PHÒNG PHÂN LOẠI
MẶT BẰNG
1, Hộp chuyển đồ 5, Thùng xử lý hóa chất 9, Giá thép
2, Máy in 6, Máy xử lý phim tự động 10, Đèn đọc phim
3, Đèn cho P tối 7, Máy xử lý phim 11, Hộp trữ phim
4, Máy sấy phim 8, Máy xử lý phim 12, Thiết bị kiểm tra tia x
(Thông tin tham khảo)
QUY MÔ 1 (BVĐK 250-350 giường)
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
QUY MÔ 2 (BVĐK 400-500 giường)
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
QUY MÔ 3 (BVĐK Trên 550 giường)
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
QUY MÔ 01 (BVĐK 250-350 giường)
MẶT BẰNG
CHÚ THÍCH:
| 1. Ghế đợi 2. Đón tiếp, thủ tục 3. Phòng trực khoa 4. Phòng X-Quang 5. P. chuẩn bị X-Quang can thiệp 6. P. X-Quang can thiệp 7. Hành lang điều khiển 8. Kho dụng cụ 9. Kho phi, hóa chất 10. Phân loại 11. Lưu trữ 12. Vệ sinh thay đồ nhân viên 13. P sinh hoạt chung, giao ban, đào tạo 14. Đọc, xử lý hình ảnh + thư viện 15. Trưởng khoa 16. Phòng siêu âm 17. P. siêu âm có can thiệp 18. Hành lang nội bộ 19. Vệ sinh bệnh nhân.
|
QUY MÔ 01 (BVĐK 250-350 giường)
MẶT CẮT A - A
QUY MÔ 02 (BVĐK 400-500 giường)
MẶT BẰNG
GHI CHÚ:
1. Ghế đợi 2. Đón tiếp, thủ tục 3. Phòng trực khoa 4. Phòng X-Quang 5. P. chuẩn bị X-Quang can thiệp 6. P. X-Quang can thiệp 7. Hành lang điều khiển 8. P. nghỉ bệnh nhân 9. Phân loại 10. Lưu trữ phim 11. Đọc và xử lý hình ảnh + thư viện 12. Kho phim, hóa chất 13. Kho dụng cụ 14. P.Trưởng khoa 15. P. sinh hoạt chung + giao ban, đào tạo 16. Vệ sinh thay đồ nhân viên 17. Hành lang nội bộ 18. Phòng siêu âm 19. Phòng siêu âm có can thiệp 20. Phòng điều khiển CT. 21. Phòng máy tính 22. Phòng CT 23. Phòng CT 24. Vệ sinh bệnh nhân
|
MẶT CẮT A - A
QUY MÔ 03 (BVĐK trên 550 giường)
MẶT BẰNG
GHI CHÚ
1. Ghế đợi 2. Đón tiếp, thủ tục 3. Phòng X-Quang 4. P. X-Quang can thiệp 5. P. chuẩn bị X-Quang can thiệp 6. P. nghỉ bệnh nhân 7. Vệ sinh bệnh nhân 8. Phòng MRI 9. Phòng chuẩn bị MRI 10. Phòng điều khiển 11. P. máy tính 12. Phòng CT 13. Phòng chuẩn bị CT 14. Phòng siêu âm có can thiệp 15. P. sinh hoạt chung + giao ban, đào tạo 16. Phòng siêu âm 17. P. trưởng khoa 18. Đọc và xử lý hình ảnh + thư viện 19. Lưu trữ phim 20. Phân loại 21. Kho 22. Kho phim, hóa chất 23. Vệ sinh thay đồ nhân viên 24. Kho dụng cụ
|
QUY MÔ 03 (BVĐK, CK 550 giường)
MẶT CẮT A - A
- 1Quyết định 225/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực giai đoạn 2005 – 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 3005/QĐ-BYT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 96/BXD-KHCN năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn thiết kế cho công trình Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 225/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực giai đoạn 2005 – 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Công văn 96/BXD-KHCN năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn thiết kế cho công trình Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-CTYT 40:2005 về Khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế
Quyết định 32/2005/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 32/2005/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2005
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trần Chí Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 12 đến số 13
- Ngày hiệu lực: 27/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực