- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 973/1997/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2002/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 30 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CẤU, NỘI DUNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TIỀN HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP ; BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM THU TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 26/2001/QĐ-UB ngày 08/06/2001 của UBND tỉnh về thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường;
Căn cứ Quyết định số 04/2002/QĐ-UB ngày 19/01/2002 của UBND tỉnh về ban hành một số chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2002 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của liên sở Tài chính Vật giá - Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 586/TTLN/TCVG.3-GD&ĐT ngày 14/5/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cơ cấu tỷ lệ và nội dung sử dụng tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, như sau:
1. Đối với giáo dục phổ thông:
a. Trích 40% để mua sách, thiết bị dạy học và tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
b. Trích 25% để bổ sung kinh phí hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, kể cả bổ sung cho việc tổ chức thi tốt nghiệp.
c. Trích 15% để hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy.
d. Trích 20% để hỗ trợ công tác quản lý, điều tiết chung thuộc ngành giáo dục đào tạo địa phương, để sử dụng vào các nội dung:
- Chi hỗ trợ đối với các cơ sở giáo dục, phòng Giáo dục và đào tạo không thu học phí; bổ sung kinh phí phục vụ cho việc tổ chức thi, chấm thi tốt nghiệp phổ thông các cấp.
- Chi bồi dưỡng học sinh giỏi, hội nghị chuyên đề, khen thưởng thi đua, hội thi văn thể mỹ, công tác quản lý, các hoạt động sự nghiệp khác.
- Trợ cấp hằng tháng bằng 20% lương và phụ cấp đối với cán bộ, công chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc ngành giáo dục và đào tạo
( sở, phòng Giáo dục và đào tạo) không hưởng phụ cấp theo quy định tại Quyết định số 973/1997/QĐ-TTg.
2. Đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề:
a. Trích 50% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
b. Trích 17% bổ sung kinh phí hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, kể cả bổ sung cho việc tổ chức thi tốt nghiệp.
c. Trích 15% hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy.
d. Trích 18% hỗ trợ phục vụ công tác quản lý tại cơ sở đào tạo.
Điều 2. Cơ chế quản lý sử dụng tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, như sau:
1. Phê duyệt dự toán thu, chi quỹ học phí:
a. Hàng năm, cùng với việc lập dự toán chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, trên cơ sở dự toán thu, chi học phí của các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo, ngành Tài chính phối hợp với ngành Giáo dục và đào tạo tổng hợp và tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự toán thu, chi học phí, cụ thể:
- Sở Tài chính vật giá phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo (hoặc Sở chủ quản) tổng hợp và tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán đối với khối trường Trung học phổ thông; khối trường cấp 2,3; các trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Phòng Tài chính phối hợp với Phòng Giáo dục và đào tạo tổng hợp và tham mưu trình UBND huyện, thị xã phê duyệt dự toán đối với khối Trường Trung học cơ sở.
b.Trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (điểm a nêu trên) hằng quý, cùng với việc lập dự toán chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán thu, chi quỹ học phí trình cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo cấp trên (chủ quản) trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước đồng cấp làm căn cứ để thực hiện chức năng kiểm soát chi, cụ thể:
- Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt dự toán đối với các trường Trung học phổ thông, trường cấp 2, 3.
- Sở chủ quản phê duyệt dự toán đối với các trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trực thuộc.
- Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thị xã phê duyệt dự toán đối với các trường Trung học cơ sở trực thuộc.
2. Phê duyệt quyết toán thu, chi quỹ học phí.
Toàn bộ tiền học phí phải nộp đầy đủ vào tài khoản tiền gửi về quỹ học phí mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch, khi sử dụng phải có dự toán được duyệt và Kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện chức năng kiểm soát chi theo quy định hiện hành của Nhà nước. Hằng quý, cùng với việc lập báo cáo quyết toán nguồn ngân sách cấp, các cơ sở giáo dục và đào tạo lập báo cáo quyết toán thu, chi quỹ học phí trình cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo (chủ quản) cấp trên trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan Tài chính đồng cấp làm căn cứ để theo dõi và thực hiện chức năng kiểm soát chi, cụ thể:
- Sở Giáo dục và đào tạo phê duyệt quyết toán đối với các trường Trung học phổ thông, trường cấp 2, 3.
- Sở chủ quản phê duyệt quyết toán đối với các trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trực thuộc.
- Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thị xã phê duyệt quyết toán đối với các trường Trung học cơ sở trực thuộc.
3. Quản lý khoản (20%) dùng để hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung đối với giáo dục phổ thông.
a. Đối với các trường Trung học phổ thông, trường cấp 2,3 trích chuyển tập trung về tài khoản quỹ học phí của Sở Giáo dục và đào tạo mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Nam.
b. Đối với các trường trường Trung học cơ sở:
- Phòng Giáo dục và đào tạo trích 15% chuyển về tài khoản quỹ học phí của Sở Giáo dục và đào tạo.
- Phòng Giáo dục và đào tạo được giữ lại 5% để có điều kiện chi kịp thời các hoạt động chung toàn ngành giáo dục đào tạo tại địa phương; uỷ quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã phê duyệt dự toán chi.
Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính vật giá tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ khoản điều tiết chung do Sở Giáo dục và đào tạo quản lý.
Điều 3. Bổ sung đối tượng miễn, giảm thu tiền xây dựng trường:
Bổ sung đối tượng được miễn, giảm tiền thu xây dựng trường (ngoài đối tượng được miễn, giảm theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 26/TTLT/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT ngày 02/11/1999) như sau:
1. Miễn thu tiền xây dựng trường cho các học sinh:
a. Học sinh các trường khuyết tật và học sinh khuyết tật, không có điều kiện đến các trường khuyết tật mà học ở các trường phổ thông;
b. Học sinh mồ côi cha lẫn mẹ;
c. Học sinh là người dân tộc ít người;
d. Học sinh ở các trường thuộc vùng núi cao đặc biệt khó khăn;
đ. Học sinh các gia đình thuộc diện "xoá đói" (theo chuẩn mực mới);
e. Học sinh ở các trung tâm xã hội;
g. Học sinh của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mất sức lao động từ 61% trở lên;
h. Học sinh có 3 anh chị em ruột trở lên đang theo học ở các trường phổ thông thì miễn thu một trong những học sinh đó;
i. Học sinh là con của Anh hùng lực lượng vũ trang và Anh hùng lao động.
2. Giảm 50% tiền xây dựng trường cho các học sinh:
a. Học sinh thuộc diện "giảm nghèo" (theo chuẩn mực mới);
b. Học sinh con cán bộ hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày được hưởng chế độ trợ cấp 1 lần;
c. Học sinh con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương kháng chiến hoặc Huân chương chiến công;
d. Học sinh là con của thương binh hạng 3, 4 và con của bệnh binh hạng 3.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2000/QĐ-UB ngày 14/08/2000 của UBND tỉnh Quảng Nam và được áp dụng từ năm học 2001 - 2002.
Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 5. Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 108/2003/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường theo Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 09/2004/QĐ-UB sửa đổi và bổ sung qui định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 108/2003/QĐ-UB
- 3Quyết định 09/2005/QĐ-UBBT về trợ cấp tiền học phí đối với các lớp Trung học Cơ sở và Trung học Phổ thông (hệ bổ túc) cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn hiện đang công tác do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 108/2003/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường theo Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 37/2002/QĐ-UB sửa đổi Điều 4 Quyết định 32/2002/QĐ-UB về cơ cấu, nội dung sử dụng, quản lý tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập ; bổ sung đối tượng miễn, giảm thu tiền xây dựng trường tỉnh Quảng Nam
- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Quyết định 973/1997/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09/2004/QĐ-UB sửa đổi và bổ sung qui định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 108/2003/QĐ-UB
- 5Quyết định 26/2001/QĐ-UB về thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 09/2005/QĐ-UBBT về trợ cấp tiền học phí đối với các lớp Trung học Cơ sở và Trung học Phổ thông (hệ bổ túc) cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn hiện đang công tác do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 32/2002/QĐ-UB về cơ cấu, nội dung sử dụng, quản lý tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập ; bổ sung đối tượng miễn, giảm thu tiền xây dựng trường do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 32/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2002
- Ngày hết hiệu lực: 03/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực