Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 32/2001/QĐ-UB

Lai Châu, ngày 26 tháng 06 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ điều 43 Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ban hành ngày 05 tháng 7 năm 1994 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp.
Căn cứ vào Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ tr
ưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng.
Căn cứ vào các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước trong lĩnh  vực  quản lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng cơ bản.
Xét đề nghị của Giám đốc S
Xây dựng tỉnh tại T trình số: 1IO/TT-XD ngày 04 tháng 5 năm 2001.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châư". Tập đơn giá này, là căn cứ để xác định giá khảo sát xây dựng cho từng loại, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc: lập, thẩm định, phê duyệt dự toán khảo sát và đấu thầu lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu nhà thầu khảo sát.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lai châu. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH LAI CHÂU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Viết Bính

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHẢO SÁT TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN – TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1 – Đơn giá công tác khảo sát là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh (từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, từ ngoại nghiệp đến nội nghiệp) của từng loại công tác, từng giai đoạn khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quy phạm đề ra.

2 – Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước để chi cho công tác khảo sát xây dựng đều phải áp dụng đơn giá khảo sát này để xác định giá cho từng công tác khảo sát, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc lập, thẩm định – phê duyệt dự toán, đấu thầu, lựa chọn nhà thầu hoặc để chỉ thầu công tác khảo sát.

3 – Kết cấu của đơn giá: Tập “Đơn giá công tác khảo sát bao gồm 16 chương

- Chương I – Đào hố, đào rãnh bằng phương pháp thủ công.

- Chương II – Công tác khoan tay.

- Chương III – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.

- Chương IV – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.

- Chương V – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.

- Chương VI – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.

- Chương VII – Công tác khống chế mặt bằng

- Chương VIII – Công tác khống chế độ cao

- Chương IX – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn.

- Chương X – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước bằng P/P thủ công.

- Chương XI – Công tác thí nghiệm trong phòng;

- Chương XII - Công tác thí nghiệm ngoài trời

- Chương XIII – Công tác khảo sát xây dựng công trình điện.

- Chương XIV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình giao thông

- Chương XV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thông tin bưu điện

- Chương XVI – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thủy lợi.

Các nội dung công việc được đánh mã số theo đúng quy định trong Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

4 – Đơn giá công tác khảo sát được xác định trên cơ sở:

- Định mức dự toán khảo sát ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Bảng lương A6 nhóm II kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.

- Bảng giá vật tư, nguyên liệu: Một số vật liệu như xi măng, cát, đá các loại, thép tròn, gỗ nhóm V, đinh, sơn, thép dây… áp dụng theo thông báo giá vật liệu lưu thông trên thị trường tháng 01 năm 2001, số: 06/TC-VG_XD/TB ngày 22/01/2001 của liên ngành: Tài chính – Vật giá và Xây dựng. Một số vật liệu khác lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 01/2001.

5/ Chi phí trực tiếp bao gồm:

a- Chi phí vật liệu:

- Là giá trị vật liệu, nhiên liệu trực tiếp thực hiện hoàn thành một loại công tác khảo sát, trong chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với các vật liệu và nhiên liệu này, Chi phí vật liệu bao gồm: Chi phí vật liệu chính, phụ, vật liệu luân chuyển, chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy.

- Giá trị vật liệu được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán công tác khảo sát và mức giá vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng.

- Gá vật liệu trong đơn giá được thống nhất áp dụng trong phụ lục số 14 của Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lai Châu

b- Chi phí nhân công:

- Là chi phí tiền lương nhân công trực tiếp thực hiện hoàn thành một đơn vị loại công tác khảo sát (kể cả nhân công điều khiển máy được xác định trên cơ sở mức hao phí nhân lực trong định mức dự toán khảo sát xây dựng và chế độ tiền lương hiện hành tại thời điểm lập giá khảo sát.

- Tiền lương dùng cho công tác khảo sát, đo đạc xây dựng áp dụng bảng lương A6 – Nhóm II, tiền lương dùng cho công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng áp dụng bảng lương A7 - nhóm II, ở đây bảng lương A6 – nhóm II và bảng lương A7 – nhóm II bằng nhau nên trong phụ lục số 15 về tiền lương được tính chung cho cả công nhân khảo sát và công nhân làm thí nghiệm. Tiền lương tối thiểu là 210.000đ/tháng.

- Phụ cấp khu vực (tính trên lương tối thiểu) áp dụng theo Thông tư liên tịch “Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực số: 03/2001/TTLT–BLĐTBXH–BTC–UBNDMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc và miền núi. Đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát áp dụng chi phí nhân công nơi có phụ cấp khu vực 0,5.

- Phụ cấp lưu động khảo sát (40% lương tối thiểu), phụ cấp trách nhiệm (20% lương tối thiểu), phụ cấp không ổn định sản xuất (15% lương cơ bản), lương phụ như: phép, lễ, tết …(23% lương cơ bản), chi phí khoán cho công nhân (6% lương cơ bản) áp dụng Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.

c – Chi phí sử dụng máy (thiết bị):

- Chi phí sử dụng máy là hao phí của máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ khảo sát để hoàn thành một loại công tác khảo sát theo định mức dự toán khảo sát xây dựng và giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đã nhân hệ số điều chỉnh 1,07 cho máy và thiết bị thi công nơi vùng núi.

- Giá ca máy trong đơn giá khảo sát xây dựng ghi tại phụ lục số 16, trong đơn giá ca máy đã có thuế giá trị gia tăng 5%

II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT

1. Công tác khảo sát thực hiện nơi có phụ cấp khu vực 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,074 lần so với đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát.

2. Trong đơn giá khảo sát chưa tính phụ cấp đặc biệt, vì vậy khi thực hiện công tác khảo sát ở khu vực có phụ cấp đặc biệt thì đơn giá khảo sát được điều chỉnh bổ sung phụ cấp đặc biệt theo Thông tư “hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt” số 02/LB-TT ngày 25/01/1994, Thông tư số 04/2001/TTLT–BLĐTBXH-BTC ngày 18/01/2001 “về việc hướng dẫn bổ sung các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc biệt quy định tại Thông tư số 02/LB-TT ngày 25/01/1994 của Liên bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính” và văn bản số: 54/LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2001” hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt” của Sở Lao động – Thương binh xã hội tỉnh Lai Châu.

3. Đối với các công tác chưa có trong tập đơn giá khảo sát này thì áp dụng “Định mức dự toán khảo sát xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng và nội dung của phần I và mục 1,2, phần II của đơn giá khảo sát này để xác định đơn giá khảo sát riêng biệt.

4. Đối với công tác khảo sát áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới và biện pháp thi công mới thì Chủ đầu tư và cơ quan tư vấn khảo sát lập chi tiết đơn giá khảo sát để tạm tính, các cơ quan thẩm định áp dụng đơn giá tạm tính này để thẩm định tổng dự toán, đồng thời các cơ quan thẩm định báo cáo với sở Xây dựng để tập hợp báo cáo UBND tỉnh, UBND tỉnh có văn bản thỏa thuận với Bộ Xây dựng cho phép áp dụng.

5. Việc lập dự toán chi phí cho công tác khảo sát, thực hiện theo Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.

6. Đơn giá khảo sát xây dựng thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, từ ngày      tháng 5 năm 2001. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán, thẩm định – phê duyệt dự toán chi phí khảo sát. Những dự án chi phí khảo sát thiết kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa thanh toán thì quá trình thanh toán được áp dụng đơn giá khảo sát này để bù trừ chi phí khảo sát và kinh phí chênh lệch của chi phí khảo sát do điều chỉnh theo đơn giá khảo sát này được dùng nguồn dự phòng trong tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư để bù, trừ không phải thẩm định và phê duyệt bổ sung dự toán.

Trong quá trình sử dụng đơn giá khảo sát, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

 

Chương 1

ĐÀO HỐ, ĐÀO RÃNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

1. Nội dung công việc

+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, xác định vị trí hố đào.

+ Tiến hành đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh và đổ đất đá theo đúng cự ly quy định, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

+ Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào – rãnh đào.

+ Lập hố, rãnh đào, xây mốc đánh dấu.

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ hình trụ hố, rãnh đào, nghiệm thu bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

+ Cấp đất đá: theo phụ lục số 8

+ Địa hình hố, rãnh đào khô ráo

+ Trong trường hợp địa hình hố đào rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

+ Đào thăm dò vật liệu xây dựng phải lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2 đến 5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,15.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

01.1.101

Đào không chống độ sâu <= 2m đất cấp I – III

m3

13.863

73.215

 

01.1.102

Đào không chống độ sâu <= 2m đất cấp 4-5

m3

13.863

109.822

 

01.1.201

Đào không chống độ sâu <= 4m đất cấp I – III

m3

14.440

83.855

 

01.1.202

Đào không chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V

m3

14.440

125.936

 

01.2.101

Đào có chống độ sâu <= 2m đất cấp I-III

m3

75.091

104.434

 

01.2.102

Đào có chống độ sâu <= 2m đất cấp IV-V

m3

75.091

156.652

 

01.2.201

Đào có chống độ sâu <= 4m đất cấp I-III

m3

78.220

122.154

 

01.2.202

Đào có chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V

m3

78.220

183.231

 

01.2.301

Đào có chống độ sâu <= 6m đất cấp I-III

m3

78.220

146.584

 

01.2.302

Đào có chống độ sâu <= 6m đất cấp IV-V

m3

78.220

219.877

 

01.3.101

Đào giếng đứng tính cho 10m đầu đất cấp IV-V

m3

222.940

252.022

557.399

Chương 2

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1- Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

+ Khoan thuần túy và lấy mẫu.

+ Hạ nhổ ống chống.

+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

+ Lập hình trụ lỗ khoan

Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.

+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) đ/hình nền khoan khô ráo.

+ Hiệp khoan dài 0,5m

+ Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.

+ Khoan khô

+ Đường kính lỗ khoan đến 132mm

3 - Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Công tác thí nghiệm mẫu

4 – Nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Đường kính lỗ khoan > 132mm                                                                       K = 1,1

+ Khoan không chống ống                                                                                K = 0,85

+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan                                                             K = 1,1

+ Hiệp khoan > 0,5m                                                                                         K = 0,9

+ Khoan không phải lấp và xây mốc lỗ khoan                                                     K = 0,95

+ Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công                            K = 1,2

+ Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,5. Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phao, phà, thuyền …) được lập dự toán riêng.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

02.1.01

Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp I – III

m

33.509

66.667

8.722

02.1.02

Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V

m

34.003

110.199

13.082

02.2.01

Khoan tay độ sâu <=20m đất cấp I – III

m

33.826

67.857

9.118

02.2.02

Khoan tay độ sâu <=20m đất cấp IV-V

m

34.399

113.691

13.479

02.3.01

Khoan tay độ sâu <=30m đất cấp I – III

m

34.318

78.572

10.307

02.3.02

Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V

m

34.790

127.977

15.461

Chương 3

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu,

+ Thăm thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <= 5m3) vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất

+ Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

+ Lập hình trụ lỗ khoan.

+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2 – Điều kiện áp dụng

+ Cấp đất đá theo phụ lục số 10

+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)

+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm

+ Bộ máy hiệp khoan dài 0,5m

+ Chống ống <=50% chiều dài lỗ khoan.

+ Địa hình nền khoan khô ráo

+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm

+ Bộ máy khoan tự hành

+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã

+ Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước <=50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan

+ Công  tác làm đường và làm nền khoan (khối lượng đào đắp > 5m3)

4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

+ Khoan xiên                                                                                                     K = 1,2

+ Đường kính lỗ khoan > 160 mm                                                                      K = 1,1

+ Khoan không ống chống                                                                                K = 0,85

+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan                                                             K = 1,05

+ Khoan không lấy mẫu                                                                                     K = 0,8

+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công                                          K = 1,05

+ Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương                                    K = 1,05

+ Hiệp khoan > 0,5m                                                                                         K = 0,9

+ Khoan khô                                                                                                     K = 1,15

+ Lỗ khoan rửa bằng dung dịch đất sét                                                              K = 1,05

+ Khoan trong hầm lò, đường hầm                                                                    K = 1,3

+ Khoan ở vùng rừng núi độ cao địa hình phức tạp (cấp VI) giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) hoặc thời tiết khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản xuất                               K = 1,15

+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự                                          K = 0,7

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

03.1.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp I – III

m

55.077

100.000

83.144

03.1.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IV – VI

m

81.090

134.524

183.791

03.1.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp VII – VIII

m

119.368

184.822

310.695

03.1.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IX – XII

m

272.820

240.477

437.598

03.2.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp I – III

m

55.406

113.796

87.520

03.2.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IV – VI

m

81.974

153.014

196.919

03.2.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp VII – VIII

m

120.139

209.912

341.326

03.2.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IX – X

m

185.898

198.982

323.822

03.2.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp XI – XII

m

270.849

273.239

481.358

03.3.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp I – III

m

56.214

124.082

96.272

03.3.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IV – VI

m

84.432

169.086

223.175

03.3.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp VII – VIII

m

124.055

228.556

367.582

03.3.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IX – X

m

189.040

227.592

350.078

03.3.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp XI – XII

m

272.838

293.169

525.118

03.4.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp I – III

m

56.036

127.297

105.024

03.4.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IV – VI

m

86.070

178.730

240.679

03.4.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp VII – VIII

m

125.801

246.236

411.342

03.4.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IX – X

m

195.341

238.521

371.958

03.4.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp XI – XII

m

278.637

325.636

560.125

03.5.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp I- III

m

56.066

131.155

113.775

03.5.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IV – VI

m

86.325

183.874

262.559

03.5.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp VII – VIII

m

125.408

253.630

446.350

03.5.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IX – X

m

198.693

245.593

406.966

03.5.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp XI – XII

m

283.512

335.601

608.261

Chương 4

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu, xác định vị trí hố khoan

+ Thăm thực địa, lập phương án, vận chuyển nội bộ công trình.

+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất

+ Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

+ Lập trình trụ lỗ khoan.

+ Lấp và xây mốc lỗ khoan

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan

+ Cấp đất đá theo phụ lục số 10.

+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s

+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm

+ Chiều dài hiệp khoan 0,5m

+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

+ Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao phà, bè, mảng …)

+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan

+ Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, bè mảng)

+ Khoan xiên                                                                                         k = 1,2

+ Đường kính lỗ khoan > 160mm                                                           K = 1,1

+ Khoan không lấy mẫu                                                                         K = 0,8

+ Hiệp khoan > 0,5m                                                                             K = 0,9

+ lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét                                                         K = 1,05

+ Khoan khô                                                                                         K = 1,15

+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s                                                    K = 1,1

+ Tốc độ nước chảy 2m/s đến 3m/s                                                       K = 1,15

+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống                  K = 1,2

+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự                              K = 0,7

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

04.1.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp I – III

m

62.118

158.187

100.648

04.1.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IV – VI

m

90.191

210.712

223.175

04.1.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp VII – VIII

m

134.274

286.887

367.582

04.1.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IX – X

m

201.745

272.144

341.326

04.1.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp XI – XII

M

291.047

368.592

520.742

04.2.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp I – III

m

62.603

170.372

105.024

04.2.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IV – VI

m

92.703

229.520

236.303

04.2.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp VII – VIII

m

135.882

315.028

411.342

04.2.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IX – X

m

201.318

300.562

385.086

04.2.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp XI – XII

m

291.170

411.465

582.005

04.3.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp I – III

m

63.640

180.016

118.151

03.3.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IV – VI

m

95.824

225.001

266.935

04.3.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp VII – VIII

m

141.565

335.280

437.598

04.3.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IX – X

m

205.885

318.243

420.094

04.3.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp XI – XII

m

296.618

443.611

625.765

04.4.01

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp I – III

m

56.036

184.516

122.527

04.4.02

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IV – VI

m

86.070

259.095

288.815

04.4.03

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp VII – VIII

m

125.801

357.460

490.110

04.4.04

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IX – X

m

195.341

345.888

446.350

04.4.05

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp XI – XII

m

278.637

472.221

669.525

Chương 5

CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan

+ Thăm thực địa, lập phương án, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <=5m3) vận chuyển nội bộ công trình.

+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất

+ Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca

+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

+ Lập hình trụ lỗ khoan.

+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.

+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

+ Chống ống <=50% chiều sâu lỗ khoan.

+ Địa hình nền khoan khô ráo

+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan

+ Công tác làm đường và làm nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Khoan xiên                                                                             K = 1,2

+ Đường kính lỗ khoan > 160mm                                               K = 1,1

+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công                  K = 1,05

+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương đương           K = 0,7

05.1.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV – V

m

47.815

85.715

91.890

05.1.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III

m

40.144

83.334

70.016

05.1.22

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV – V

m

49.126

91.369

96.272

05.1.31

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

41.500

85.715

74.392

05.1.32

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V

m

51.225

97.619

105.024

05.2.11

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III

m

33.969

76.191

56.888

05.2.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V

m

41.973

115.477

78.768

05.2.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III

m

34.409

78.572

61.264

05.2.22

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V

m

42.654

88.096

83.144

05.2.31

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

36.946

82.738

70.016

05.2.32

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V

m

45.935

92.560

96.272

05.3.11

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III

m

28.403

66.667

39.384

05.3.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V

m

33.417

71.429

52.512

05.3.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

30.552

68.453

43.760

05.3.22

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V

m

36.045

73.810

59.513

Chương 6

CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan

+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình.

+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất

+ Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca

+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

+ Lập hình trụ lỗ khoan.

+ Lấp và xây mốc lỗ khoan.

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.

+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s

+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm

+ Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao phà, bè, mảng…)

+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan

+ Hao phí ( vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền)

4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Khoan xiên                                                                                         K = 1,2

+ Đường kính lỗ khoan > 160mm                                                           K = 1,1

+ Khoan không lấy mẫu                                                                         K = 0,8

+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s                                                    K = 1,1

+ Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s                                                    K = 1,15

+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống                  K = 1,2

+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự                              K = 0,7

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

06.1.11

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp I - III

m

50.782

113.096

78.768

06.1.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV - V

m

77.692

127.679

105.024

06.1.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III

m

48.695

116.667

83.144

06.1.22

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV - V

m

59.396

131.846

113.775

06.1.31

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

51.447

119.941

91.896

06.2.11

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III

m

44.123

106.548

65.640

06.2.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V

m

53.875

119.941

96.272

06.2.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III

m

44.704

109.822

70.016

06.2.22

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V

m

49.012

123.215

105.024

06.2.31

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

48.045

115.774

83.144

06.2.32

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V

m

56.983

127.977

113.775

06.3.11

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III

m

35.418

92.262

47.261

06.3.12

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V

m

40.708

100.000

63.014

06.3.21

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III

m

36.706

95.834

52.512

06.3.22

Khoan guồng máy xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V

m

42.893

103.274

70.016

Chương 7

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị

+ Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm lần cuối

+ Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)

+ Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông, rải tiêu giá theo vị trí đã chọn

+ Lắp dựng tiêu giá

+ Chôn xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

+ Đo góc bằng, góc đứng, lưới khống chế

+ Đo góc phương vị.

+ Đo nguyên tố quy tâm.

+ Đo chiều dài cạnh đáy, đường đáy.

+ Khôi phục mốc, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

+ Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, can in, đánh máy

+ Nghiệm thu bàn giao

2 – Điều kiện áp dụng:

 + Cấp địa hình theo phụ lục số 1

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

08.1.01

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp I

điểm

108.069

1.414.412

247.318

08.1.02

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp II

điểm

108.069

1.671.577

306.836

08.1.03

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp III

điểm

108.069

2.057.326

374.707

08.1.04

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp IV

điểm

108.069

2.475.220

460.504

08.1.05

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp V

điểm

108.069

3.311.009

537.762

08.1.06

Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp VI

điểm

108.069

4.371.818

632.604

(Ghi chú: Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm VI)

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

08.2.01

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp I

điểm

81.342

1.102.598

232.401

08.2.02

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp II

điểm

81.342

1.301.902

277.480

08.2.03

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp III

điểm

81.342

1.607.286

313.076

08.2.04

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp IV

điểm

81.342

1.928.743

396.725

08.2.05

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp V

điểm

81.342

2.571.658

487.570

08.2.06

Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp VI

điểm

81.342

3.407.446

612.666

(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm V)

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

08.3.01

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp I

điểm

53.423

666.669

64.371

08.3.02

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp II

điểm

53.423

785.717

73.907

08.3.03

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp III

điểm

53.423

928.574

100.359

08.3.04

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp IV

điểm

53.423

1.119.051

119.263

08.3.05

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp V

điểm

53.423

1.488.100

165.008

08.3.06

Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp VI

điểm

53.423

1.979.173

194.419

(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,2 và định mức vật liệu được tính thêm 0,2m3 gỗ nhóm V)

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

08.4.01

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp I

điểm

13.116

229.167

24.070

08.4.02

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp II

điểm

13.116

291.668

30.396

08.4.03

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp III

điểm

13.116

380.954

36.722

08.4.04

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp IV

điểm

13.116

523.811

47.677

08.4.05

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp V

điểm

13.116

705.359

63.723

08.4.06

Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp VI

điểm

13.116

976.194

89.028

08.5.01

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp I

điểm

53.423

505.954

40.178

08.5.02

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp II

điểm

53.423

625.002

51.256

08.5.03

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp III

điểm

53.423

833.336

62.057

08.5.04

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp IV

điểm

53.423

1.011.908

94.458

08.5.05

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp V

điểm

53.423

1.309.528

119.207

08.5.06

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp VI

điểm

53.423

1.636.910

147.381

08.6.01

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp I

điểm

13.116

178.572

20.521

08.6.02

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp II

điểm

13.116

238.096

26.230

08.6.03

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp III

điểm

13.116

300.596

31.939

08.6.04

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp IV

điểm

13.116

410.716

44.437

08.6.05

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp V

điểm

13.964

577.383

57.551

08.6.06

Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp VI

điểm

13.116

761.907

76.375

Chương 8

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị

+ Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối

+ Đúc mốc thủy chuẩn

+ Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc theo vị trí điểm đã chọn

+ Đo thủy chuẩn

+ Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn

+ Tu bổ dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in đánh máy.

+ Nghiệm thu và bàn giao

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp địa hình theo phụ lục số 2

+ Định mức tính cho 1Km hoàn chỉnh theo đúng quy trình quy phạm.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

09.1.01

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp I

Km

10.399

202.518

10.102

09.1.02

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp II

Km

9.297

241.093

10.102

09.1.03

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp III

Km

9.297

321.457

12.123

09.1.04

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp IV

Km

9.297

450.040

19.195

09.1.05

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp V

Km

9.297

642.914

30.307

09.2.01

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp I

Km

5.488

178.572

7.072

09.2.02

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II

Km

4.936

205.358

8.486

09.2.03

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp III

Km

4.936

267.858

10.102

09.2.04

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp IV

Km

4.936

357.144

16.164

09.2.05

Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp V

Km

4.936

511.906

26.266

09.3.01

Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp I

Km

630

86.310

5.051

09.3.02

Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II

Km

630

107.143

6.061

09.3.03

Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp III

Km

875

133.929

8.082

09.3.04

Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp IV

Km

875

184.524

12.123

09.3.05

Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp V

Km

630

312.501

16.164

Chương 9

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1 – Nội dung công việc

+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị

+ Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

+ Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công  tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình theo phụ lục số 3.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

10.1.11

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I

Ha

25.586

580.359

36.398

10.1.12

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II

Ha

25.586

782.741

49.766

10.1.13

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III

Ha

28.446

1.056.551

68.827

10.1.14

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV

Ha

28.446

1.428.576

78.363

10.1.15

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V

Ha

31.306

1.994.054

104.670

10.1.21

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

Ha

25.586

553.573

34.731

10.1.22

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

Ha

25.586

744.050

47.267

10.1.23

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

Ha

28.446

1.005.956

65.494

10.1.24

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

Ha

28.446

1.360.123

75.030

10.1.25

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

Ha

31.306

1.892.863

100.716

10.2.26

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

Ha

31.306

2.666.675

140.844

10.2.11

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I

Ha

8.644

205.358

12.806

10.2.12

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II

Ha

8.644

276.787

23.143

10.2.13

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III

Ha

9.964

372.025

33.008

10.2.14

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV

Ha

9.964

500.002

46.460

10.2.15

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V

Ha

11.284

699.407

62.179

10.2.21

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

Ha

8.644

196.429

12.181

10.2.22

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

Ha

8.644

261.906

21.685

10.2.23

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

Ha

9.964

354.168

31.133

10.2.24

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

Ha

9.964

476.192

41.463

10.2.25

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

Ha

11.284

666.669

58.346

10.2.26

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

Ha

11.284

934.527

86.927

10.3.11

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

100Ha

189.704

6.845.260

507.309

10.3.12

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

100Ha

201.204

9.226.220

728.538

10.3.13

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

100Ha

221.904

12.500.040

1.027.635

10.3.14

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

100Ha

227.654

16.666.720

1.518.578

10.3.15

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

100Ha

262.154

23.214.360

2.374.313

10.3.16

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

100Ha

267.904

31.547.720

3.206.401

10.3.21

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I

100Ha

189.704

6.547.640

469.816

10.3.22

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II

100Ha

201.204

8.630.980

770.197

10.3.23

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III

100Ha

221.904

11.904.800

960.980

10.3.24

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV

100Ha

227.654

15.773.860

1.424.844

10.3.25

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V

100Ha

262.154

22.023.880

2.030.623

10.3.26

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI

100Ha

267.904

30.059.620

3.002.270

10.4.11

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

100Ha

60.334

3.035.724

225.785

10.4.12

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

100Ha

62.634

4.285.728

297.276

10.4.13

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

100Ha

69.534

6.726.212

423.035

10.4.14

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

100Ha

71.834

8.630.980

633.916

10.4.15

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

100Ha

77.584

11.904.800

945.867

10.4.16

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

100Ha

81.034

16.666.720

1.331.179

10.4.21

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I

100Ha

60.334

2.732.152

209.121

10.4.22

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II

100Ha

62.634

3.839.298

276.447

10.4.23

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III

100Ha

69.534

6.041.686

395.956

10.4.24

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV

100Ha

71.834

8.035.740

594.339

10.4.25

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V

100Ha

77.584

11.309.560

889.627

10.4.26

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI

100Ha

81.034

15.773.860

1.247.860

Chương 10

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

1 – Nội dung công việc

+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị

+ Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

+ Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công  tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình theo phụ lục số 4.

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Chi phí cho phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà) chi phí này được lập dự toán riêng.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

11.1.11

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I

Ha

23.386

752.979

28.990

11.1.12

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II

Ha

23.386

1.017.860

40.454

11.1.13

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III

Ha

26.246

1.372.028

56.126

11.1.14

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV

Ha

26.246

1.857.149

62.883

11.1.15

Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V

Ha

29.106

2.592.270

87.611

11.1.21

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

Ha

23.386

719.645

28.117

11.1.22

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

Ha

23.386

967.265

38.211

11.1.23

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

Ha

26.246

1.306.552

54.162

11.1.24

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

Ha

26.246

1.767.863

62.859

11.1.25

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

Ha

29.106

2.467.270

84.556

11.2.26

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

Ha

29.106

3.461.321

118.233

11.2.11

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I

Ha

8.644

266.965

10.153

11.2.12

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II

Ha

8.644

359.823

18.455

11.2.13

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III

Ha

9.964

483.633

26.570

11.2.14

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV

Ha

9.964

650.002

35.454

11.2.15

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

Ha

11.284

909.229

49.683

11.2.21

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

Ha

8.644

255.358

9.716

11.2.22

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

Ha

8.644

340.477

17.407

11.2.23

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

Ha

9.964

460.418

25.261

11.2.24

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

Ha

9.964

619.050

33.490

11.2.25

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

Ha

11.284

866.669

46.846

11.2.26

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

Ha

11.284

1.214.290

69.580

11.3.11

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

100Ha

125.304

8.898.838

390.798

11.3.12

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

100Ha

136.804

11.994.086

570.351

11.3.13

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

100Ha

157.504

16.250.052

813.943

11.3.14

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

100Ha

163.254

21.666.736

1.211.842

11.3.15

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

100Ha

197.754

30.178.668

1.879.401

11.3.16

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

100Ha

203.504

41.012.036

2.561.633

11.3.21

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I

100Ha

125.304

8.511.932

362.430

11.3.22

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II

100Ha

136.804

11.220.274

533.691

11.3.23

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III

100Ha

157.504

15.476.240

763.753

11.3.24

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV

100Ha

163.254

20.506.018

1.142.012

11.3.25

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V

100Ha

197.754

28.631.044

1.627.362

11.3.26

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI

100Ha

203.504

39.077.506

2.411.064

11.4.11

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I

100Ha

60.334

3.928.584

174.365

11.4.12

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II

100Ha

62.634

5.565.494

232.268

11.4.13

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III

100Ha

69.534

8.720.266

349.508

11.4.14

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV

100Ha

71.834

11.041.702

501.733

11.4.15

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V

100Ha

77.584

15.476.240

758.792

11.4.16

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI

100Ha

81.034

21.666.736

1.061.849

11.4.21

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I

100Ha

60.334

3.720.250

162.145

11.4.22

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II

100Ha

62.634

5.267.874

216.993

11.4.23

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III

100Ha

69.534

8.273.836

316.719

11.4.24

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV

100Ha

71.834

10.446.462

472.710

11.4.25

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V

100Ha

77.584

14.702.428

717.549

11.4.26

Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI

100Ha

81.034

20.506.018

1.000.082

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở trên cạn:

1 – Nội dung công việc:

- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề đề cương kỹ thuật.

- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định cao độ, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2 – Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3 – Các hệ số áp dụng:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 0,75.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 1,2.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

11.7.11

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp I

100m

10.743

50.595

4.746

11.7.12

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp II

100m

12.243

65.774

6.432

11.7.13

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp III

100m

15.814

85.417

8.543

11.7.14

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp IV

100m

17.314

111.012

11.653

11.7.15

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp V

100m

20.886

155.655

16.349

11.7.16

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp VI

100m

22.386

217.858

22.781

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình mới trên cạn

1 – Nội dung công việc:

- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình

- Đi thực địa, khảo sát thực địa, lập đề cương kỹ thuật

- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt

- Đóng cọc chọn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, xác định tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang

- Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu

2 – Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm

- Công tác phát cây chưa tính trong định mức, nếu có phải tính thêm

3 – Các hệ số áp dụng

- Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái

Xi măng: 10kg

Vật liệu khác: 10%

+ Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 0,7.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

11.7.21

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp I

100m

10.680

65.774

8.232

11.7.22

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp II

100m

12.180

85.417

11.503

11.7.23

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp III

100m

13.680

111.012

15.341

11.7.24

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp IV

100m

15.180

144.346

20.722

11.7.25

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp V

100m

16.680

202.382

29.281

11.7.26

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp VI

100m

18.180

283.334

42.038

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công:

1 – Nội dung công việc:

- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật

- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu

2 – Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: phụ lục số 6

- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

- Chi phí cho công tác xác định vị trí cao, tọa độ các công trình trên tuyến được tính ngoài định mức này.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

11.7.31

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp I

100m

10.743

71.429

7.119

11.7.32

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp II

100m

12.243

92.857

9.755

11.7.33

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp III

100m

15.814

120.834

12.815

11.7.34

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp IV

100m

17.314

169.048

24.325

11.7.35

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp V

100m

20.886

236.608

34.172

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công:

1 – Nội dung công việc:

- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật

- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ

- Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước cao độ đáy sông, suối kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu.

-  Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2 – Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: phụ lục số 6

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có các lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

3 – Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái

Xi măng: 10kg

Vật liệu khác: 10%

+ Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

11.7.41

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp I

100m

9.180

98.810

12.934

11.7.42

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp II

100m

9.180

128.274

17.377

11.7.43

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp III

100m

12.180

166.667

25.017

11.7.44

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp IV

100m

12.180

216.370

31.792

11.7.45

Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp V

100m

15.180

303.572

46.036

Chương 11

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1 – Nội dung công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán tổng hợp kết quả thí nghiệm, thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

12.1.10

Xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần

1 mẫu

47.014

148.810

110.986

Ghi chú:

- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,7

- Mẫu nước triết sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,69

- Mẫu nước vi trùng hệ số: K = 0,75

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

12.1.20

Xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đất đá

1 mẫu

64.018

267.858

38.898

12.1.30

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng

1 mẫu

17.139

187.501

142.948

Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì định mức nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 0,55

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục:

1 – Nội dung công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm

- Chuẩn bị máy thiết bị vật tư

- Tiến hành thí nghiệm mẫu

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu ba trục làm 4 viên

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/viên

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu

2 – Điều kiện áp dụng:

- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CO):                                  K = 2

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết, không thoát nước (UU):             K = 0,5

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không hạn chế nở hông:                                 K = 0,35

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

12.1.40

Xác định các chỉ tiêu mẫu đất ba trục

1 mẫu

58.578

535.716

398.225

12.1.50

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá hủy

1 mẫu

50.508

226.191

89.926

* Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì định mức nhân công và máy nhân với hệ số K = 0,3

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn:

1 – Nội dung công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy thiết bị vật tư

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng () và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

12.1.60

Xác định các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

1 mẫu

39.928

241.072

230.373

12.1.70

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

1 mẫu

10.890

199.405

178.647

12.1.80

Xác định mẫu cát sỏi VLXD

1 mẫu

6.212

148.810

31.927

Chương 12

THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Nội dung công việc:

- Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo lắp bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

13.1.10

Xuyên tĩnh bằng máy

1m

7.230

35.714

32.207

13.1.20

Xuyên động bằng máy

1m

10.659

23.810

18.404

13.1.30

Cắt quay bằng máy

1m

20.700

59.524

36.501

13.1.41

Thí nghiệm SPT đất cấp I – III

1m

52.532

35.714

53.047

* Ghi chú: Định mức chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

Nén cọc bê tông:

1 – Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc để hàn neo.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ..).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm. nghiệm thu, bàn giao.

 2- Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3 – Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: định mức nhân công và máy được nhân với hệ số: K = 1,05

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 – 100 tấn thì:

+ Định mức vật liệu nhân với hệ số                                K = 1,2

+ Định mức nhân công và máy nhân với hệ số:               K = 1,4

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép phi 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

13.1.13

Nén cọc bê tông

1 lần TN

4.365.866

1.636.910

522.390

Thí nghiệm CBR hiện trường:

1 – Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm,

-Tính toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

13.1.14

Thí nghiệm CBR hiện trường

1 lần TN

126.418

357.144

243.114

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường:

Nội dung công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn…).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

13.1.15A

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường hoặc cát đồng nhất

1 điểm

15.269

59.524

14.098

13.1.15B

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường dăm sạn hoặc đá cấp phối.

1 điểm

3.264

89.286

31.721

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng:

1 – Nội dung công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

13.1.16A

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D = 34cm

1 điểm

532.901

446.430

270.683

13.1.16B

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D =76m

1 điểm

612.578

446.430

464.911

Chương 13

CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN

1- Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa

- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị

- Chôn cọc mốc đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000

- Đo các góc của tuyến, đo nối cao, tọa độ Quốc gia với tuyến, từng công trình theo cấp điện áp.

- Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.

2 – Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Phụ lục số 3

- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát hai bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được nhân với hệ số K = 0,3

3 – Những công việc chưa tính vào mức:

- Công tác phát cây

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

16.1.11

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp I

100m

1.764

82.738

4.938

16.1.12

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp II

100m

1.764

92.857

5.067

16.1.13

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp III

100m

1.764

101.488

5.451

16.1.14

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp IV

100m

1.980

111.012

5.643

16.1.15

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp V

100m

1.980

120.536

5.803

16.1.16

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp VI

100m

1.980

128.572

5.964

16.1.21

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp I

100m

7.392

138.691

8.231

16.1.22

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp II

100m

7.392

154.167

8.807

16.1.23

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp III

100m

7.392

169.346

9.096

16.1.24

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp IV

100m

7.752

184.822

9.384

16.1.25

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp V

100m

7.752

200.894

9.672

16.1.26

Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp VI

100m

7.752

214.286

9.961

16.1.31

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp I

100m

7.392

160.715

10.293

16.1.32

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp II

100m

7.392

182.143

10.870

16.1.33

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp III

100m

7.392

200.894

11.158

16.1.34

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp IV

100m

7.692

214.286

11.735

16.1.35

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp V

100m

7.392

230.358

12.023

16.1.36

Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp VI

100m

7.392

249.108

12.600

16.1.41

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp I

100m

7.481

196.429

13.535

16.1.42

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp II

100m

7.481

208.929

14.471

16.1.43

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp III

100m

7.481

235.715

16.760

16.1.44

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp IV

100m

7.481

259.822

18.425

16.1.45

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp V

100m

7.481

270.537

18.894

16.1.46

Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp VI

100m

7.481

297.322

20.407

Chương 14

CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Khảo sát tuyến đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước dự án khả thi:

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu liên quan; đi thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.

+ Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết phương án kiến nghị về tuyến, thủy văn, địa chất dọc tuyến, điều tra kinh tế dân sinh.

+ Tính vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng

+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục). Cấp đường theo bảng phân cấp 6 cấp của nhà nước. Khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quy trình khảo sát phù hợp với phân cấp đường 4 cấp thì sẽ điều chỉnh định mức cho phù hợp với phân cấp đường 4 cấp.

+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp khác thì nhân với hệ số

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

Định mức lập lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế cáo độ từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

17.1.10

Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước DAKT

1Km

435.455

1.813.983

534.464

Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát sơ bộ cho đường khác cấp IV

2

3

- Nhân công

- Máy

0,75

0,75

0,85

0,85

1

1

1,00

1,00

1,20

1,20

1,30

1,30

Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát sơ bộ cho địa hình khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,80

0,85

0,80

0,90

0,98

0,9

1

1

1

1,10

1,13

1,10

1,25

1,38

1,2

1,35

1,65

1,35

Khảo sát đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước thiết kế kỹ thuật:

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu, thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.

+ Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết các phương án kiến nghị về tuyến, điều tra kinh tế.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).

+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình khác áp dụng hệ số

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.

+ Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến

+ Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

17.1.20

Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước TKKT

1Km

748.564

4.617.411

983.130

Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp IV

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

VI

V

IV

III

II

I

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,90

0,80

0,80

0,95

0,90

0,90

1

1

1

1,05

1,10

1,10

1,25

1,20

1,20

1,25

1,35

1,30

Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,80

0,85

0,80

0,92

0,93

0,92

1

1

1

1,05

1,10

1,10

1,25

1,23

1,16

1,35

1,38

1,3

Khảo sát đường ô tô bản vẽ thi công:

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tài liệu khảo sát trên phương án tuyến được duyệt bước thiết kế kỹ thuật

+ lập đề cương khảo sát bước bản vẽ thi công. Chuẩn bị máy móc dụng cụ vật liệu, khôi phục bổ sung chi tiết hóa, chính xác cao hơn về tuyến, thủy văn dọc tuyến, địa chất dọc tuyến, các đoạn tuyến có cải tạo sửa làm mới toàn bộ, điều tra nguồn nguyên vật liệu và đường chuyên chở đến công trình xây dựng, điều tra chi tiết chính xác ruộng đất, nhà cửa, công trình phải đền bù khi xây dựng tuyến đường …

+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục)

+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình khác được xác định bằng hệ số.

3 – Những công việc chưa tính trong định mức:

+ Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.

+ Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến

+ Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.

+ Trong định mức nhân công mới chỉ tính việc đóng cọc tim đường và đảm bảo việc giao cọc cho bên A trong thời gian 3 tháng kể từ khi nghiệm thu bàn giao hồ sơ. Nếu phải đóng các cọc khác và quá thời gian trên thì được tính thêm.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

17.1.30

Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước BVTC

1Km

1.449.593

3.188.213

1.003.960

Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho đường khác cấp IV

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

VI

V

IV

III

II

I

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,90

0,80

0,80

0,95

0,90

0,90

1

1

1

1,05

1,10

1,10

1,15

1,20

1,20

1,25

1,35

1,30

Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho địa hình khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,85

0,89

0,85

0,92

0,93

0,92

1

1

1

1,10

1,10

1,08

1,25

1,23

1,16

1,35

1,38

1,30

Khảo sát đăng ký đường cũ (đường đang khai thác):

1 – Nội dung công việc:

+ Nhận nhiệm vụ, đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.

+ Đo trắc dọc trắc ngang tuyến, điều tra tính trạng nền mặt đường hư hỏng (nứt, lún, ổ gà, sụt lở …); khả năng sử dụng để tiến hành duy tu bảo dưỡng. Điều tra tình hình dọc tuyến về dân cư, ngập lụt …

+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát, điều tra, kiểm tra nghiệm thu, can in và bàn giao.

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).

+ Định mức trong bảng xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3, khi khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Thí nghiệm mẫu xác định chỉ tiêu E0

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

17.1.30

Khảo sát đăng ký tuyến đường cũ (đang khai thác)

1Km

390.966

636.485

255.056

Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát đăng ký đường cũ cho đường khác cấp IV

TT

Thành phần hao phí

Cấp đường

VI

V

IV

II

II

I

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,90

0,73

0,80

0,95

0,77

0,85

1

1

1

1,05

1,36

1,20

1,15

1,77

1,4

1,25

2,18

1,60

Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát đăng ký đường cũ cho địa hình khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,80

0,73

0,9

0,90

0,86

0,95

1

1

1

1,10

1,18

1,10

1,25

1,36

1,20

1,35

1,55

1,30

Khảo sát nền mặt đường (đường đã có):

1 – Nội dung công việc:

+ Đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chỉ đạo hướng dẫn chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.

+ Phân đoạn xác định vị trí điểm khảo sát, tiến hành kích ép thí nghiệm hoặc đào hố thăm dò nền, mặt đường, mạch nước ngầm.

+ Tính vẽ, viết báo cáo kết quả khảo sát điều tra, kiểm tra chỉnh lý lập hồ sơ, can in và bàn giao

2 – Điều kiện áp dụng:

+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).

+ Định mức trong bảng mức xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3, khi khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Thí nghiệm xác định chỉ tiêu E0

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

17.2.20

Khảo sát nền mặt đường

1Km

589.019

636.485

913.743

Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát nền mặt đường cho đường khác cấp IV

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

VI

V

IV

III

II

I

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,90

0,85

0,90

0,95

0,87

0,95

1

1

1

1,05

1,18

1,13

1,15

1,36

1,36

1,25

1,68

1,63

Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát nền mặt đường cho địa hình khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

2

3

- Vật liệu

- Nhân công

- Máy

0,85

0,70

0,90

0,92

0,80

0,95

1

1

1

1,10

1,09

1,10

1,25

1,27

1,20

1,35

1,45

1,30

17.3.10 Khảo sát nút giao thông:

1. Nội dung công việc:

Từng bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng phức tạp hơn, phải cắm nhiều đường cong, phải điều tra lưu lượng xe từng hướng tuyến phục vụ tính toán phân luồng đi trong tuyến.

2. Định mức nhân công tổng hợp khảo sát nút giao thông:

+ áp dụng định mức các bước khảo sát tuyến với cấp đường, cấp địa hình tương ứng và nhân với hệ số K = 1,2.

+ chiều dài nút tính bằng tổng chiều dài các nhánh tuyến kể từ điểm giữa nút đến hết đường cong bắt đầu đi vào đường thẳng của từng nhánh tuyến.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

+ Khoan đường kính >= 91mm

+ Đo bình đồ địa hình tỷ lệ 1/200 và 1/500.

17.3.20 Khảo sát đường giao cùng mức:

1. Nội dung công việc:

Từng bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng đơn giản hơn và áp dụng ở mức của bước bản vẽ thi công.

2. Định mức nhân công tổng hợp nút giao thông:

+ áp dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công theo cấp đường, cấp địa hình tuyến đường đang khảo sát nhân với hệ số K = 0,9

+ chiều dài đường giao tính từ tim tuyến đang khảo sát đến hết đường cong của mỗi phía đường giao.

17.3.30 Khảo sát các công trình: Bến xe, bãi đỗ xe, cầu, cống, hầm, đường xuống bến phà:

Khi làm công tác khảo sát nào (khoan địa chất, khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn, khảo sát đường ô tô …) thì áp dụng định mức của công tác đó.

17.3.40 Khảo sát khôi phục và giao cọc:

Việc giao cọc tính ngay trong định mức khảo sát bước bản vẽ thi công được thực hiện ngay sau khi:

+ Nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu.

+ Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào các cọc chi tiết.

+ Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.

2 – Định mức nhân công:

+ áp dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công tuyến đường hoặc công trình theo cấp đường và cấp địa hình tương ứng, nhân với hệ số thời gian như sau

- Sau thời gian 3 tháng:                                     K = 0,3

- Sau thời gian 6 tháng:                         K = 0,5

- Sau thời gian 9 tháng trở lên                K = 0,7

Chương 15

CÔNG TÁC KHẢO SÁT X.D CÁC CÔNG TRÌNH THÔNG TIN BƯU ĐIỆN

1 – Nội dung công việc:

Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư nhân lực, tiến hành khảo sát theo yêu cầu kỹ thuật, chỉnh lý tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ, can, in, và bàn giao tài liệu.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

18.1.01

Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình đồng bằng

1Km

675.306

86.793

 

18.1.02

Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình trung du

1Km

774.426

115.725

 

18.1.03

Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình miền núi

1Km

873.226

173.587

 

18.2.01

Khảo sát tuyến cáp chôn trong thành phố

1Km

1.087.284

520.761

 

18.2.02

Khảo sát tuyến cáp chôn ngoài thành phố

1Km

1.087.284

363.247

 

18.3.00

Khảo sát tuyến cáp treo

1Km

1.060.784

156.228

 

18.4.00

Khảo sát tuyến cống bể cáp

1Km

1.050.184

781.141

 

18.5.01

Khảo sát tuyến cáp kéo cống

1Km

1.027.659

260.380

 

18.5.02

Khảo sát tuyến cáp nhập dài trung kế

1Km

1.056.809

781.141

 

18.6.01

Khảo sát tuyến cáp thả sông dưới 500m

Cáp

10.111.552

5.143.315

 

18.6.02

Khảo sát tuyến cáp thả sông trên 500m

Cáp

20.192.152

6.509.508

 

18.7.01

Khảo sát cột cao qua sông chiều cao 18-30m

1 khoảng vượt

527.415

2.430.216

 

18.7.02

Khảo sát cột cao qua sông chiều cao 31-70

1 khoảng vượt

527.415

2.732.386

 

18.8.01

Khảo sát cột ăng ten lưỡng cực

1 bộ

1.099.432

2.025.180

 

18.8.02

Khảo sát cột ăng ten lồng

1 bộ

595.932

2.635.949

 

18.8.03

Khảo sát cột ăng ten trám

1 bộ

1.624.132

5.207.607

 

18.9.01

Khảo sát tổng đài điện thoại trung tâm

1 trạm

1.032.990

3.536.029

 

18.9.02

Khảo sát trạm truyền dẫn cáp

1 trạm

538.860

2.314.492

 

18.9.03

Khảo sát trạm thông tin vô tuyến

1 trạm

1.153.005

2.603.803

 

18.9.03.

Khảo sát trạm thông tin vô tuyến

1 trạm

1.153.005

2.603.803

 

18.10.01

Khảo sát tuyến vi ba đồng bằng

1 trạm truyền sóng

25.104

462.898

 

18.10.02

Khảo sát tuyến vi ba miền núi

1 trạm truyền sóng

25.154

610.769

 

Chương 16

CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

19.2.00 Công tác cắm tim công trình mới trên cạn:

1 – Nội dung công việc:

- Thu thập và nghiên cứu tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương địa hình.

- Di chuyển trong phạm vi công trình.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định điểm tim tuyến công trình.

- Đúc mốc bê tông.

- Đo tọa độ cao độ.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ sơ họa

- Kiểm tra tính toán.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu

 2- Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 1

- Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế tọa độ cơ sở của khu vực, trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Những điểm tim nằm trong địa vật (như sông hồ …) phải cắm gián tiếp tính như điểm tim công trình trực tiếp.

- Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp không phải đúc mốc bê tông, trường hợp phải đúc mốc bê tông thì định mức mỗi điểm tim công trình được tính bổ sung.

3 – Hệ số áp dụng:

- Khi cắm điểm củng cố (để phục hồi lại điểm tim công trình) định mức nhân công được nhân hệ số K = 0,5.

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

19.2.01

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp I

10 điểm

9.873

363.247

82.354

19.2.02

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp II

10 điểm

9.873

427.538

94.698

19.2.03

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp III

10 điểm

9.873

498.259

108.893

19.2.04

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp IV

10 điểm

9.873

581.838

125.364

19.2.05

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp V

10 điểm

9.873

710.420

149.838

19.2.06

Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp VI

10 điểm

9.873

864.720

199.810

19.3.00 Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi:

1 – Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ, thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới công trình.

- Thăm thực địa, lập phương án đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư thiết bị đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ ngoài thực địa.

- Chụp ảnh, quan sát, mô tả các hư hỏng của công trình.

- Tính toán nội nghiệp, viết thuyết minh báo cáo các hư hỏng của công trình, vẽ các bản vẽ.

- Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.

2 – Điều kiện áp dụng:

- Vết hư hỏng của công trình lộ thiên ở trên cạn, có thể đo vẽ trực tiếp được.

3 – Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác đo vẽ địa hình, bản đồ địa chất công trình

- Công tác thăm dò địa vật lý, địa chất thủy văn.

- Công tác thử cường độ bê tông bằng siêu âm và súng bi.

- Công tác thiết kế sửa chữa các hư hỏng của công trình

- Công tác khoan đào, thí nghiệm địa chất công trình.

- Các biện pháp thi công phụ trợ phục vụ công tác đo vẽ hiện trạng hư hỏng của công trình như: đắp đê quai, ngăn nước, tháo nước, làm khô công trình, vét bùn, đào hố thăm dò, thuê phương tiện nổi (tàu thuyền…), làm giàn giáo.

4 – Khi đo vẽ khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân hệ số sau:

Đo vẽ các công trình ngầm (tuy nen, xi phông, cống ngầm…) đi lại khó khăn vất vả K = 1,7

TÊN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

VL

NC

MÁY

19.3.01

Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi bê tông và đá xây

100m2

350.400

2.023.086

 

19.3.02

Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi đất

100m2

199.200

606.926

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đòi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 – 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m – 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biển có rừng khộp.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng không thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

Cấp IV

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Cấp V

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc chặt phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 – 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước

Cấp IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo đạc địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biên cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, gụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 – 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, tùy tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I ÷ II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng

- Đất rời trạng thái xốp

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng

- Đất rời ở trạng thái chặt

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…

- Đất dính ở trạng thái cứng

- Đất rời ở trạng thái rất chặt

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy

- Đất rời ở trạng thái rất xốp

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn, gốc cây lớn

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%

- Cát từ các loại (từ thô đến mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm

- Đất rời ở trạng thái xốp

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng

- Đất rời ở trạng thái chặt

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm)

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn,...

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái

- Đất dính ở trạng thái cứng

- Đất rời ở trạng thái rất chặt

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%)

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%)

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm

- Cát chảy không áp

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%)

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xi hóa bở rời. Đá Macnơ

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xerixit

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sùng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét..

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạ thô

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Túp silic, Barit chặt xít

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit, Liparit, Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng

- Búa đập mạnh nhiều mẫu nõn mới bị vỡ

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại

- Đá Côranhđông

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm)

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc, thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%

III

- Vùng trũng có nhiều mương mán hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng)

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100)

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ

- Tầng đánh dấu rõ ràng

- Nham thạch ổn định

- Có thể gặp đá phún xuất

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu

- Tàng đánh dấu thể hiện không rõ ràng

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững

- Có đác macma nhưng phân bố hẹp

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gảy

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng

- Các dạng địa mạo khó nhận biết

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng

- Quy mô nhỏ hẹp

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh

- Quy mô lớn và phức tạp

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy

- Giao thông khó khăn

 

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

Điểm

-

-

-

-

-

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

 

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Điểm

-

-

9

10 - 14

15 - 18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

DANH MỤC VẬT TƯ DÙNG TRONG GIÁ KHẢO SÁT

SỐ TT

TÊN VÀ LOẠI VẬT TƯ

ĐƠN VỊ

QUY CÁCH

ĐƠN GIÁ

1

2

3

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

121

122

123

124

125

126

127

128

129

130

131

132

133

134

135

136

137

138

139

140

141

142

143

144

145

146

147

148

149

150

151

152

153

154

155

156

157

158

159

160

161

162

163

164

165

166

167

168

169

170

171

172

173

174

175

176

177

178

179

180

181

182

183

184

185

186

187

188

189

190

192

193

194

Mũi xuyên cắt

Mũi xuyên hình nón

Cần cắt cánh (40 cái)

Đinh các loại

Đinh chữ U

Đãi sắt tráng men

ảnh màu 9 x 12

ắc quy 24 V

Băng hồi âm

Bát sắt tráng men

Bình bóp nước

Bình hút ẩm có vòi

Bình hút ẩm thường

Bình thủy tinh

Bình thủy tinh tam giác

Bình tiêu bản

Bình tỷ trọng

Bàn nén D = 34 Cm

Bàn nén D = 76 Cm

Bảng gỗ (60x60)

Bóng điện 110V-100W

Bóng điện 36V-40W

Bóng điện 220V-200W

Bao cao su

Bộ ống mẫu nguyên dạng

Bộ giá mốc cần khoan

Bộ mở rộng kim cương

Bộ rây địa chất

Bộ rây sỏi

Bút chì đen

Bút lông d = 1 – 5 cm

Cáp thép dây

Cát vàng, cát chuẩn

Cọc Bê tông

Cọc gỗ, nhóm V

Cọc mốc xi măng

Cọc sắt

Cặp đăng lý đo đạc

Cần chốt

Cần khoan

Cần xoắn

Cần xuyên

Cốc đất luyện

Cốc mỏ nhôm

Cốc thủy tinh

Cối chày đồng

Cối chày đồng

Cối chày sứ

Cối chày thủy tinh

Cối chế bị

Cối giã đá

Chày đầm đất

Chai nút mài

Chén nung

Chén sứ 25 ml

Chốt cần

Chậu thủy tinh

Choàng cánh tráng hợp kim cứng

Chùy Vaxiliep

Cuốc chim

Dây điện

Dây điện nổ mìn

Dây cao su d = 8 mm

Dây thép buộc

Dây thép d = 2 – 4

Dàn đo lún

Dao gạt đất

Dao gọt đất

Dao luyện đất

Dao rựa chặt đất

Dao vòng cắt nén

Dao vòng hợp kim

Dao vòng nén

Dao vòng thấm

Dầm I 300 – 350 dài > 3,5 m

Dầu điezel

Dầu mỡ phụ

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

Dụng cụ xác định độ tan rã

Dụng cụ xác định trương nở

Đá hộc

Đá sỏi 1 x 2

Đồng hồ đo biến dạng

Đồng hồ đo áp lực

Đồng hồ đo lún

Đồng hồ bấm giây

Đầu nối cần

Đầu nối ống chống

Đe gè đá

Đinh đỉa

Đinh các loại

Đinh chữ U

Đĩa sắt tráng men

Ốc tâm cố định Thụy sỹ

Ốc xác định chuyển dịch

Ống đong thủy tinh

Ống chống

Ống chuẩn độ 25 ml

Ống hút thủy tinh

Ống mẫu đơn

Ống mẫu kép

Ống mẫu nguyên dạng

Ống mẫu xoắn

Ống thủy tinh

Ống thủy tinh chữ T

Gỗ nhóm V

Gỗ nhóm V (phi 18)

Gỗ ván nhóm V

Giá ống nghiệm

Giá gỗ làm thấm

Giấy đăng ký đo đạc

Giấy đánh máy

Giấy bóng can

Giấy bóng can

Giấy can cao 0,3 m

Giấy in

Giấy kẻ ly cao 0,3 m

Giấy kẻ ly

Giấy vẽ bản đồ (50 x 50)

Giấy viết trắng

Hộp 24 ô đựng mẫu lưu

Hộp bột màu

Hộp bút dạ màu

Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

Hộp nhôm nhỏ

Hộp tôn

Hộp tôn

Hộp tôn 200 x 100

Hóa chất các loại

Khay men chữ nhật

Khay men to

Khay ủ đất

Khuôn tạo mẫu

Kính lúp

Kính mài mờ

Kính mài mờ

Kính vuông

Kíp điện vi sai

Mốc BT đúc sẵn

Mũi khoan

Mũi khoan chữ thập D46 mm

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp

Mũi khoan hợp kim

Mũi khoan kim cương

Mũi xuyên

Muôi xúc đất

Mực can

Năng lượng điện

Nồi áp suất hút chân không

Nhật ký khảo sát (tính = 1 quyển vở)

Nhiệt kế

Nhiệt kế

Pa ra phin

Phao thử độ chặt

Phao tỷ trọng kế

Phễu rót cát

Phễu sắt d = 5 cm

Phễu thủy tinh

Que khuấy đất

Rây địa chất công trình

Sơn màu các loại

Sổ đo các loại

Tấm kẹp ngâm bảo hòa

Thép dầm I

Thép tròn D = 14

Thép tròn D = 8 – 10

Thước dây 50 m

Thước thép 20 m

Thùng đựng nước

Thùng ngâm bảo hòa

Thuổng đào đất

Thuốc nổ A mô nít

Thủy ngân

Trứng bồi bản vẽ

Xăng

Xô màn

Xi măng PC 30

Xẻng

Xoong nhôm đun sáp

Dầu kích

Giấy vẽ

Giấy crôky

Giấy kẻ ngang

Búa địa chất

Cái

Cái

Bộ

Kg

Kg

Cái

Kiểu

Bình

Cuộc

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Cái

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Cái

Bộ

m

m3

cái

cọc

cái

cái

cái

m

cái

m

m

bộ

cái

cái

bộ

bộ

bộ

bộ

bộ

bộ

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

m

m

m

kg

kg

bộ

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

kg

kg

kg

bộ

cái

cái

m3

m3

cái

cái

cái

cái

bộ

cái

cái

cái

kg

kg

cái

cái

cái

cái

m

cái

cái

m

cái

m

m

cái

cái

m3

m3

m3

cái

cái

tờ

ram

m

m2

m

m2

m

tờ

tờ

tập

cái

cái

hộp

cái

cái

cái

cái

cái

cái

gam

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

cái

lọ

KW

Cái

quyển

cái

cái

kg

bộ

bộ

bộ

cái

cái

cái

bộ

kg

quyển

cái

kg

kg

kg

m

cái

cái

cái

cái

kg

kg

quả

kg

m

kg

cái

cái

kg

m

tờ

thếp

cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100-1.000 ml

50-1.000 ml

 

 

 

 

60 x 60 cm

110V – 100W

36 V – 100W

 

 

 

 

 

d = 20 cm

 

 

 

D = 6 -8 mm

 

8 x 8 x 60 Cm

các loại kích thước

 

D = 10, L = 300 mm

 

 

25 x 105 x 800 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 200 – 1.000 ml

 

 

2 – 100 ml

 

 

 

 

d = 8, L = 1m

d = 8

 

D = 18 mm

Dày 4 cm

 

 

Tính đổi = 1/20 sổ

 

 

 

Cao 0,3 m

 

Cao 0,3 m

 

50 x 50

 

 

 

 

400 x 400 x 400

 

 

200 x 200 x 1

200 x 100

200 x 100

 

 

 

 

 

 

1 x 0,5 m

D = 10 ly, 20 x 40cm

16 x 16

 

 

Đến 132 mm

 

D đến 160mm

D lớn hơn 160 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

10 - 600 độ

100 - 1.500 độ

250.000

200.000

6.000.000

7.500

7.000

5.000

7.000

700.000

80.000

8.000

10.000

300.000

300.000

55.000

30.000

50.000

30.000

1.000.000

2.000.000

20.000

3.500

3.000

8.000

3.000

500.000

160.000

1.000.000

900.000

1.300.000

500

1.500

2.000

25.000

15.000

1.000

15.000

2.500

2.500

200.000

104.000

160.000

65.000

30.000

10.000

5.000

250.000

250.000

35.000

80.000

70.000

200.000

100.000

15.000

10.000

3.000

25.000

25.000

250.000

200.000

12.000

1.200

200

8.000

7.000

7.000

5.000.000

4.000

4.000

4.000

12.000

30.000

40.000

30.000

30.000

5.500

4.000

20.000

300.000

300.000

1.000.000

67.961

116.505

120.000

500.000

120.000

100.000

160.000

45.000

50.000

1.000

7.500

7.000

5.000

80.000

40.000

25.000

120.000

45.000

15.000

300.000

900.000

600.000

600.000

3.000

3.000

1.238.095

476.190

1.047.619

20.000

30.000

200

28.000

733

2.200

1.000

2.600

2.000

6.000

2.000

1.500

20.000

12.000

12.000

15.000

20.000

8.000

8.000

8.000

8.000

70

22.000

40.000

40.000

220.000

30.000

10.000

12.000

2.000

2.200

15.000

60.000

70.000

450.000

450.000

70.000

1.500.000

2.000.000

3.000

10.000

1.000

1.150.000

2.200

50.000

80.000

10.000

1.200.000

300.000

15.000

10.000

8.000

5.000

1.300.000

25.000

2.000

3.000

5.500

4.272

4.704

95.000

150.000

25.000

120.000

10.000

14.606

288.000

1.500

5.200

1.500

952

3.000

15.000

4.000

2.500

2.500

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIÁ NHÂN CÔNG TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT

TT

Lương

L/cơ bản

P/c 1

P/c 2

P/c 3

K/vực 0,5

K/ vực 0,7

110

120

125

127

129

130

132

135

137

140

141

142

145

150

160

170

Nhân công bậc 1,0/7

Nhân công bậc 2,0/7

Nhân công bậc 2,5/7

Nhân công bậc 2,7/7

Nhân công bậc 2,9/7

Nhân công bậc 3,0/7

Nhân công bậc 3,2/7

Nhân công bậc 3,5/7

Nhân công bậc 3,7/7

Nhân công bậc 4,0/7

Nhân công bậc 4,1/7

Nhân công bậc 4,2/7

Nhân công bậc 4,5/7

Nhân công bậc 5,0/7

Nhân công bậc 6,0/7

Nhân công bậc 7,0/7

11.308

12.519

13.206

13.480

13.755

13.892

14.215

14.700

15.023

15.508

15.839

16.170

17.163

18.819

22.938

27.865

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

7.431

4.975

5.508

5.811

5.931

6.052

6.112

6.255

6.468

6.610

6.824

6.969

7.115

7.552

8.280

10.093

12.261

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

9.046

 

9.046

9.046

9.046

9.046

23.714

25.459

26.447

26.842

27.238

27.436

27.901

28.599

29.064

29.762

30.269

30.716

32.146

34.531

40.462

47.557

25.329

27.703

28.062

28.458

28.853

29.051

29.516

30.214

30.679

31.377

31.854

32.331

33.761

36.146

42.077

49.172

 

PHỤ LỤC SỐ 16

BẢNG GIÁ CA MÁY ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ

Số TT

Loại máy và thiết bị

Giá trong bảng

K = 0,07

Đơn giá máy (đ/ca)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

$

Bộ khoan tay

Máy khoan Yko – 25

Bộ máy khoan cby – 150 Zub

Máy khoan F-60L hoặc B – 40L

Tháp và tời của bộ khoan tay

Tổ hợp máy khoan và bơm

Máy khoan (dùng trong thí nghiệm (SPT)

Máy xuyên tĩnh Gouda

Máy xuyên động RA-50

Máy ấn GA

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

Bộ nén ngang GA

Bộ nén khí DK9 (600m3/h)

Máy bơm nước 250/50

Kích 100 tấn

Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn

Máy bơm nước 7,5 KW

Ô tô tải 12 tấn

Máy phát điện 2,5 – 3 KW

Máy CBR

Cân kỹ thuật

Tủ sấy

Kích thủy lực 50 tấn

Máy chưng cất nước

Máy đo PH

Lò nung

Cân phân tích

Tủ hút độc

Bếp điện

Máy bơm nước 460 W

Máy so màu quang điện

Máy so màu ngọn lửa

Máy cắt

Máy nén một trục

Máy xác định hệ số thấm

Bếp cát

Máy cắt ba trục

Máy hút chân không

Máy cát ứng biến

Máy đầm

Kích tháo mẫu

Máy khoan mẫu đá

Máy ép mẫu đá

Máy cưa đá và mài đá

Máy xác định mô đuyn

Cân bàn

Máy cắt mẫu lớn

Máy trộn đất

Ô tô tải 12 tấn

Máy ép Lit Vinốp

Máy Cảagang (làm thí nghiệm chảy)

Kính hiển vi

Ống nhòm

Máy Theo 020

Máy theo 010A

Máy Đitto mát

Máy Ni 030

Bộ đo Mia ba la

Máy Dalta 020

Máy địa chấn ES – 125

Máy địa chấn Triosx – 12

Máy địa chấn Triosx – 24

Máy UJ – 18

Máy MF – 2 – 100

Máy ảnh

Máy bộ đàm

Ô tô tải tiêu chuẩn có chất tải

Ô tô 5 tấn vận chuyển nội bộ tuyến

Bộ cần Ben ken Man

Máy hồi âm

Thuyền gỗ 5 tấn

Xuồng máy 30 CV

Ca nô 150 CV

Máy lưu tốc sóng

Tời thả neo 5 tấn

Tời thả máy

Máy đo lưu tốc BMM

Thuyền 7 tấn

Máy đo sóng

Máy đo gió

Máy Wild – T3

Búa khoan tay P30

Máy nén khí B10 (1200m3/h)

Máy bơm D 48

Máy bơm D 100

Thùng trục 0,5 m3

Búa cần MO – 10

Biến thế hàn 7,5 KW

Biến thế thắp sáng

Quạt gió CB – 5 M

Máy phát diện 2,5 – 3KW

Địa bàn

Máy khác

37.050

21.500

400.951

790.969

26.250

477.251

400.951

376.250

43.000

243.667

12.190

430.000

131.387

76.300

42.764

546.701

10.280

363.043

8.226

91.375

5.125

9.150

30.546

3.978

4.575

9.548

7.320

7.320

310

1.830

76.100

25.620

1.647

10.980

43.920

915

328.250

7.161

109.800

6.405

30.546

33.855

100.650

12.200

18.300

3.660

10.980

5.490

363.043

16.470

4.117

10.980

2.472

27.467

41.200

151.066

18.883

2.006

18.540

86.000

258.000

301.000

32.250

32.250

5.640

5.875

375.750

161.496

16.125

32.250

48.484

38.144

280.214

25.200

34.203

17.588

10.080

66.019

92.400

10.080

41.200

19.003

383.236

1.830

76.300

500

9.223

9.443

9.443

10.286

2.594

1.505

28.067

55.368

1.838

33.408

28.067

26.338

3.010

17.057

853

30.100

9.197

5.341

2.993

38.269

720

25.413

576

6.396

359

641

2.138

278

320

668

512

512

22

128

5.327

1.793

115

769

3.074

64

22.978

501

7.686

448

2.138

2.370

7.046

854

1.281

256

769

384

25.413

1.153

288

769

173

1.923

2.884

10.575

1.322

140

1.298

6.020

18.060

21.070

2.258

2.258

395

411

26.303

11.305

1.129

2.258

3.394

2.670

19.615

1.764

2.394

1.231

706

4.621

6.468

706

2.884

1.330

26.827

128

5.341

35

646

661

661

720

39.644

23.005

429.018

846.337

28.088

510.659

429.018

402.588

46.010

260.724

13.043

460.100

140.584

81.641

45.757

584.970

11.000

388.456

8.802

97.771

5.484

9.791

32.684

4.256

4.895

10.216

7.832

7.832

332

1.958

81.427

27.413

1.762

11.749

46.994

979

351.228

7.662

117.486

6.853

32.684

36.225

107.696

13.054

19.581

3.916

11.749

5.874

388.456

17.623

4.405

11.749

2.645

29.390

44.084

161.641

20.205

2.146

19.838

92.020

276.060

322.070

34.508

34.508

6.035

6.286

402.053

172.801

17.254

34.508

51.878

40.814

299.829

26.964

36.597

18.819

10.786

70.640

98.868

10.786

444.084

20.333

410.063

1.958

81.641

535

9.869

10.104

10.104

11.006

8.802

10.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 32/2001/QĐ-UB ban hành đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

  • Số hiệu: 32/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/06/2001
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Bùi Viết Bính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/06/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 04/09/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản