- 1Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 01/1997/TT-BCN hướng dẫn về nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế mỏ và thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Thông tư 60/1998/TT-BTC về chế độ thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 93/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 1Nghị quyết số 38-CP về việc cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3193/2004/QĐ-CT | Việt Trì, ngày 18 tháng 10 năm 2004 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc với công dân và tổ chức;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương tình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Tổ công tác nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính của tỉnh được thành lập theo Quyết định số 3060/QĐ-UB ngày 17/9/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành có trách nhiệm:
1. Kiện toàn tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo chế độ chuyên trách, trực thuộc Văn phòng hoặc Phòng Hành chính.
2. Sửa đổi quy chế làm việc, điều chỉnh hệ thống sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ. Niêm yết công khai thủ tục hồ sơ, biểu mẫu, phí, lệ phí và thời hạn giải quyết các loại công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thu phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Không được đặt ra bất kỳ thủ tục, khoản thu nào trái với quy định của Nhà nước và quyết định này.
3. Tiếp tục quán triệt về mục đích, ý nghĩa, nội dung, yêu cầu của cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” đến cán bộ, công chức; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân biết và thực hiện.
Các công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của các chi cục trực thuộc các sở, ngành chuyển về thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại chi cục.
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở có chi cục trực thuộc có trách nhiệm ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các phòng chuyên môn hoặc chi cục, chỉ đạo các đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa” theo đúng quy định về cơ chế “một cửa” và quyết định này.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật khác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quy định về chính sách ưu đãi, thu hút có thủ tục đơn giản, thời hạn giải quyết ngắn hơn thì áp dụng theo các văn bản đó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ; Thủ trưởng các Sở, ngành và Tổ công tác nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÚ THỌ |
I. Đề nghị giao đất, thuê đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thành, thị;
- Đơn xin giao đất, thuê đất (theo mẫu);
- Quyết định phê duyệt địa điểm nghiên cứu của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền hoặc dự án (theo thẩm quyền);
- Bản sao hợp lệ văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với việc xin thuê đất để khai thác khoáng sản);
- Đánh giá tác động môi trường (đối với cả công trình dễ gây ô nhiễm);
- Văn bản thẩm định về việc đảm bảo tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ (đối
với những công trình bắt buộc phải thực hiện về công tác phòng chống cháy nổ);
- Bản vẽ xin thu hồi và giao đất được lập tối thiểu là 05 bộ, tỷ lệ từ 1/500-
2.000 có xác nhận của chính quyền từ cơ sở đến cấp huyện, của Sở Xây dựng về
sự phù hợp quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc bản sao quy hoạch chi tiết được duyệt (nếu là đất đô thị);
- Bản trích lục bản đồ hoặc trích đo thực địa (đối với nơi không có bản đồ địa chính) khu đất xin giao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ. (Riêng bản vẽ xin thu hồi và giao đất 07 bản/2 bộ hồ sơ).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Phí: Thu theo quy định tại Nghị quyết số 67/2004/NQ-HĐND-KXV của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XV, kỳ họp thứ XI quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết các khoản phí của tỉnh Phú Thọ.
II. Thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
1.1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất:
- 02 đơn đăng ký quyền sử dụng đất có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Quyết định giao đất;
- Biên bản giao đất;
- Biên bản kiểm tra thanh toán bồi thường thiệt hại (đối với trường hợp phải bồi thường cho các chủ sử dụng đất bị thu hồi);
- Trích lục bản đồ thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu không có trích lục phải có trích đo thựa địa);
- Bản vẽ thu hồi và giao đất có xác nhận của chính quyền từ cơ sở đến huyện, thành, thị và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
1.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất (gồm cả bước ký hợp đồng thuê đất):
- Đơn xin thuê đất;
- 02 đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Biên bản giao đất;
- Biên bản kiểm kê thanh toán bồi thường thiệt hại (đối với trường hợp phải bồi thường thiệt hại cho các chủ sử dụng đất bị thu hồi);
- Tờ khai đăng ký nộp tiền thuế đất đã được cơ quan thuế tính tiền thuê phải nộp;
-Trích lục bản đồ thửa đất xin cấp giấy chứng nhận (nếu không có trích lục phải có trích đo thực địa);
- Bản vẽ thu hồi và giao đất có xác nhận của chính quyền từ cơ sở đến huyện, thành, thị và Sở Tài nguyên và Môi trường;
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính)
2. Thời hạn giải quyết:
2.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất:
13 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sở hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất (gồm cả bước ký hợp đồng thuê đất): 18 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
III. Thẩm định chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trích lục thửa đất chuyển nhượng, hoặc trích đo thực địa (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính);
- Biên bản xác định ranh giới thửa đất;
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Riêng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản sao hợp lệ);
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày;
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
IV. Xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (TCMT):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký đạt TCMT (theo mẫu);
- 03 bản đăng ký đạt TCMT (theo mẫu) nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài phải có thêm 1 bản tiếng Anh;
- Báo cáo nghiên cứa khả thi hoặc giải trình kinh tế, kỹ thuật dự án. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thẩm định báo cáo ĐTM (theo mẫu)
- 09 bản báo cáo ĐTM (theo mẫu) nếu là cơ sở liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài phải kèm theo 01 bản báo cáo bằng tiếng Anh;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế, kỹ thuật dự án. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 60 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 50 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10 ngày.
VI. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường (giấy phép môi trường):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép môi trường (theo mẫu);
- Bản kê khai hiện trạng môi trường (theo mẫu);
- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt TCMT đã cấp; Số lượng hồ sơ: 03 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 40 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
VII. Thẩm định gia hạn hiệu lực giấy phép môi trường:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn hiệu lực giấy phép môi trường (theo mẫu);
- Giấy phép môi trường đã cấp;
- Bản kê khai hiện trạng, môi trường (theo mẫu); Số lượng hồ sơ: 03 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản kê khai về thiết bị và trang bị về bảo hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
- Văn bằng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ kỹ thuật, nhân viên làm việc tại đơn vị kinh doanh (theo mẫu);
Số lượng hồ sơ: 03 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IX. Thẩm định cấp giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực xin khảo sát (hệ UTM) (theo mẫu);
- Đề án khảo sát;
- Bản sao văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
X. Thẩm định gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình đã thi công.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XI. Thẩm định trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin trả lại giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
XII. Thẩm định cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Đề án thăm dò khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực xin thăm dò hệ toạ độ UTM hoặc VN2000 tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000/1km2 và tỷ lệ 1:5.000 dưới 1km2. - Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhân tư cách pháp nhân.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XIII. Thẩm định gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò, chi phí thăm dò, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
- Chương trình khối lượng công việc và dự toán chi phí thăm dò tiếp theo;
- Bản đồ khu vực thăm dò. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XIV. Thẩm định trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã thăm dò:
1.Hồ sơ gồm:
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã thăm dò (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép;
- Bản đồ khu vực xin tiếp tục thăm dò. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
XV. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu); kèm theo hợp đồng chuyển nhượng thăm dò khoáng sản, bản kê khai giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả thăm dò;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XVI. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu); báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình, chi phí đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế hợp pháp.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XVII. Thẩm định cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép khai thác khoáng sản (theo mẫu), kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản lập trên bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1000, hệ toạ độ vuông góc VN 2000 (theo mẫu);
- Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò và trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đề án thiết kế khai thác mỏ theo Thông tư 01/1997/TT-BCN ngày 31/12/1997 của Bộ Công nghiệp (phần bản vẽ tỷ lệ 1:1.000 - 1:500);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép khai thác khoáng sản (theo mẫu), kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1000 hệ toạ độ vuông góc VN 2000 (theo mẫu);
- Đề án thiết kế khai thác mỏ theo Thông tư 01/1997/TT-BCN ngày 31/12/1997 của Bộ Công nghiệp (phần bản vẽ tỷ lệ 1:1.000 - 1:500) trên cơ sở kết quả khảo sát đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XIX. Thẩm định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XX. Thẩm định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã khai thác:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã khai thác (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
- Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
XXI. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép khai tháckhoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu) và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê khai giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ hiện trạng tại thời điểm xin chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXII. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
- Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXIII. Thẩm định cấp giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXIV. Thẩm định gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXV. Thẩm định trả lại giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
XXVI. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê khai giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXVII. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu); bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn bằng xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản.
XXVIII. Đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ:
1. Hồ sơ gồm:
- 02 (hai) bản đăng ký (theo mẫu)
2. Thời hạn giải quyết: Hoàn thành việc xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chậm nhất là vào ngày làm việc tiếp theo và gửi cho tổ chức,cá nhân đăng ký 01 (một) bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đã được xác nhận; trường hợp không chấp nhận đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân biết lý do.
XXIX. Thẩm định cấp giấy phép, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư đối với tổ chức, cá nhân; bản sao hợp lệ Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với tổ chức nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ quy chế hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức;
1.2. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Đơn đề nghị bổ sung nội dung giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo tình trạng hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép (theo mẫu);
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ.
XXX. Thẩm định cấp giấy phép thăm do nước dưới đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết:
- 17 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình thăm dò có quy mô dưới 3000 m3/ngày đêm. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
- 32 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3000 m3/ngày đêm. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
XXXI. Thẩm định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp giấy phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp đã có giếng khai thác: 17 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
- Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác: trong thời hạn 10 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép ra văn bản cho thi công giếng khai thác. Trong thời hạn 17 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ tài liệu thi công giếng khai thác, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
3. Lệ phí: Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
XXXII. Thẩm định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp giấy phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp đã có giếng khai thác: 32 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
XXXIII. Thẩm định cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 32 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí: Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (nêu rõ lý do);
- Giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
3. Lệ phí: Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
- 1Quyết định 1565/2007/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 4177/2003/QĐ-CT áp dụng cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại 23 Sở, ngành trong tỉnh Phú Thọ
- 3Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường trách nhiệm giải quyết công việc của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 1565/2007/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 4177/2003/QĐ-CT áp dụng cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại 23 Sở, ngành trong tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị quyết số 38-CP về việc cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/1997/TT-BCN hướng dẫn về nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế mỏ và thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Thông tư 60/1998/TT-BTC về chế độ thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 93/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Đất đai 2003
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 11Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường trách nhiệm giải quyết công việc của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3193/2004/QĐ-CT thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại 24 sở, ngành trong tỉnh Phú Thọ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 3193/2004/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực