- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3192/QĐ-BNN-PC | Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BNN-PC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (sau đây gọi là Chỉ thị), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị với các nội dung sau đây:
1. Mục đích
- Nhằm xác định rõ trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, các quy định của pháp luật về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời hạn thực hiện |
1 | Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định tại: Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 và Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của Bộ; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các chi phí thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, đảm bảo nhanh gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Thủ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
5 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Thủ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
6 | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Vụ trưởng Vụ Pháp chế | Hàng năm |
7 | Xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm thễ gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
8 | - Định kỳ 6 tháng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
9 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Bộ. Kịp thời chỉ đạo khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém được chỉ ra trong các báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
10 | Bố trí và đảm bảo đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo Bộ; Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
11 | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
12 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Bộ trưởng xem xét triển khai nhân rộng trong phạm vi bộ; phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những mô hình mới, cách làm hay. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
13 | Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong Bộ. | Báo Nông nghiệp Việt Nam, Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ | Hàng năm |
14 | Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
15 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Giám đốc Trung tâm Tin học và thống kê chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
16 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
1. Lãnh đạo Bộ được phân công chỉ đạo các đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Chỉ thị được phân công tại Kế hoạch này.
3. Vụ Tài chính hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
4. Vụ Pháp chế phối hợp và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
- 1Công văn 3533/VPCP-TCCV trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giải quyết các yêu cầu của đại biểu Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Công văn 3533/VPCP-TCCV trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giải quyết các yêu cầu của đại biểu Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 3192/QĐ-BNN-PC năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3192/QĐ-BNN-PC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực