- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3188/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5946/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức thực thi phương án kiến nghị đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của thành phố sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3188/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA
I. Lĩnh vực Văn hóa và Thể thao (thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao)
1. Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của doanh nghiệp khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ khoản 2 Điều 29 Luật Quảng cáo 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 2.715.300.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.597.700.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 117.600.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,33%
2. Thủ tục: Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 15 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoán 3 Điều 16 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ diều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
6. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao đối với môn Yoga
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
7. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
8. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
9. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
10. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể dược rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
II. Lĩnh vực giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải)
1. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho các tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc,
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoán 3 Điều 19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho các tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định thành phần hồ sơ đối với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 1 12.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 98.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 14.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,5%
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định thành phần hồ sơ đối với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 252.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 241.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,2%.
III. Lĩnh vực y tế (thuộc thẩm quyền của Sở Y tế)
1. Thủ tục:
- Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 cùa Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ.
- Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất).
- Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Nộp hồ sơ trực tuyến” đối với các thủ tục hành chính trên.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi địa điểm kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Nộp hồ sơ trực tuyến” đối với thủ tục hành chính trên.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 33 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Nộp hồ sơ trực tuyến” đối với thủ tục hành chính trên.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Nộp hồ sơ trực tuyến” đối với thủ tục hành chính trên.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 54 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
5. Thủ tục: Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền Sở Y tế (Áp dụng với cơ sở có sử dụng, kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trừ cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Nộp hồ sơ trực tuyến” đối với thủ tục hành chính trên.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 26 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
6. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại Điểm c, d khoản 1 Điều 38 Luật Dược năm 2016,
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c, d khoản 1 Điều 38 Luật Dược năm 2016 (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 37.500,000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 34.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%.
7. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 24 Luật Dược năm 2016 và Điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2, khoản 6 Điều 24 Luật Dược năm 2016 và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 269.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 265.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,5 %.
IV. Lĩnh vực Du lịch (thuộc thẩm quyết giải quyết của Sở Du lịch)
1. Thủ tục: Công nhận điểm du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày xuống còn 29 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 24 Luật Du lịch 2017.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày xuống còn 14 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 60 Luật Du lịch 2017.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 45 ngày xuống còn 44 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Du lịch 2017.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục: Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục lừ 30 ngày xuống còn 29 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 50 Luật Du lịch 2017.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
1. Thủ tục: Xóa đăng ký tàu cá
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 24 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
VI. Lĩnh vực tư pháp (thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp)
1. Thủ tục: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu Tờ khai: Điều chỉnh mẫu Tờ khai hiện hành thành mẫu tờ khai song ngữ (bao gồm tiếng Việt và tiếng Anh).
Lý do: Mẫu Tờ khai hiện hành chỉ thể hiện ngôn ngữ là tiếng Việt. Do đó, một số trường hợp sẽ gây khó khăn cho người nước ngoài nếu chưa thông thạo tiếng Việt.
b) Kiến nghị thực thi: Điều chỉnh mẫu Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi thành mẫu song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
VII. Lĩnh vực thông tin và truyền thông (thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông)
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện từ tổng hợp
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định thành phần hồ sơ “Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp”.
Lý do: Cơ quan thẩm định có thể căn cứ trên chức năng nhiệm vụ được công khai trên trang Thông tin điện tử của đơn vị để rà soát và thẩm định. Do đó, yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 12 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 1.660.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.330.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 330.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
2. Thủ tục: Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 32 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
VIII. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (thuộc thẩm quyền của Sở Giáo dục và Đào tạo)
1. Thủ tục: Chuyển trường học sinh trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định công chứng hoặc chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của 10 chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 144.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 115.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 29.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,1 %.
IX. Lĩnh vực khoa học và công nghệ (thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ)
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
X. Lĩnh vực bảo trợ xã hội (thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp quận, huyện)
1. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ bản sao số hộ khẩu quy định lại điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC cá nhân khi thực hiện TTHC vì thông tin trường trú của người chết đã được thể hiện trên Giấy chứng tử đã được kiểm tra sổ hộ khẩu.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 32.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
- 1Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định viên tư pháp và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3415/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3985/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về việc thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020
- 5Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định viên tư pháp và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3415/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 3985/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về việc thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 3188/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực