- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp;
Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1977/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm 2022 và xét Đề án số 66/ĐA-SNGV ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Sở Ngoại vụ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 66/ĐA-SNGV ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Sở Ngoại vụ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 28 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 07 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Giám đốc | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng Nghiệp vụ | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra (hoặc Phó Chánh Thanh tra Sở) | Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ | Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Hợp tác quốc tế | Chuyên viên |
|
2 | Phiên dịch | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Lễ tân đối ngoại | Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài | Chuyên viên |
|
5 | Công tác lãnh sự | Chuyên viên |
|
6 | Theo dõi công tác biên giới | Chuyên viên |
|
7 | Theo dõi công tác người Việt Nam ở nước ngoài | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Thanh tra | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
2 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Tổ chức nhân sự (tổ chức bộ máy, quản lý về nguồn nhân lực Thi đua khen thưởng các sở, ngành) | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính tổng hợp (Tổng hợp, hành chính, văn phòng) | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
5 | Hành chính một cửa | Cán sự | Kiêm nhiệm |
6 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên và tương đương | Kiêm nhiệm |
8 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
9 | Thủ quỹ | Nhân viên và tương đương | Kiêm nhiệm |
10 | Văn thư | Nhân viên và tương đương |
|
11 | Lưu trữ | Nhân viên và tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe |
|
|
2 | Bảo vệ |
|
|
3 | Phục vụ |
|
|
Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 317/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 317/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực