Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/2005/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI NÔNG, LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh;
Căn cứ Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Chuyển thành công ty lâm nghiệp các lâm trường sau:
- Lâm trường Đình Lập;
- Lâm trường Lộc Bình.
2. Giải thể các nông, lâm trường sau:
- Nông trường Hữu Lũng;
- Lâm trường Văn Quan;
- Lâm trường Bắc Sơn;
- Lâm trường Văn Lãng;
- Lâm trường Tràng Định;
- Lâm trường Bình Gia.
Điều 2. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn:
1. Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh như Điều 1 Quyết định này.
2. Quyết định điều chỉnh lại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và cho thuê đất đối với các công ty lâm nghiệp, phù hợp với quy hoạch phát triển lâm nghiệp của địa phương và phương hướng, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của từng lâm trường.
3. Quyết định giải thể nông, lâm trường quốc doanh theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường và các Bộ liên quan có trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong việc thực hiện Đề án này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
- 1Quyết định 12/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 23/2006/QĐ-TTg phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm ngư trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 29/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển các lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 115/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 12/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 23/2006/QĐ-TTg phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm ngư trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 29/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển các lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 115/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6Nghị định 170/2004/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh
- 7Nghị định 200/2004/NĐ-CP về việc sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh
Quyết định 317/2005/QĐ-TTG phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc UBND tỉnh Lạng Sơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 317/2005/QĐ-TTG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2005
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra