- 1Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3137/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI 15% SỐ TIỀN LÃI THU ĐƯỢC TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/02/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội; Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/02/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/STC-TTr ngày 26/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và mức chi đối với 15% số tiền lãi thu được từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH), cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ trích lập: Trích 15% số tiền lãi thu được từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, truyền thông; khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ ngân sách địa phương, cụ thể:
a) Trích 9% số tiền lãi thu được để chi cho công tác khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, cấp huyện để khen thưởng cho các tập thể và các cá nhân có thành tích đóng góp vào hoạt động cho vay bằng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, huyện ủy thác qua NHCSXH.
b) Trích 4% số tiền lãi thu được để chi cho công tác quản lý tổng hợp kiểm tra, giám sát của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp tỉnh cấp huyện. Nội dung chi gồm: Chi hoạt động sơ kết, tổng kết, họp giao ban Hội đoàn thể, họp Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh, huyện chi văn phòng phẩm; chi tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị; chi học tập kinh nghiệm; chi hỗ trợ làm công tác quyết toán năm; chi công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất của Ban đại diện Hội đồng đồng quản trị NHCSXH các cấp; chi công tác xử lý nợ, truy tìm hộ vay đi khỏi địa phương; lập và thẩm định hồ sơ xử lý rủi ro; các khoản chi khác theo quy định.
c) Trích 2% số tiền lãi thu được để chi công tác chỉ đạo, quản lý tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính (đối với nguồn vốn nhận ủy thác ngân sách tỉnh); phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc các huyện, thị xã, thành phố (đối với nguồn vốn nhận ủy thác ngân sách cấp huyện). Mỗi đơn vị 1%.
2. Nội dung và mức chi
a) Đối với khoản chi tại điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 1: Giao cho NHCSXH nơi nhận vốn ủy thác từ ngân sách địa phương quản lý và thực hiện chi theo quy định hiện hành về quy chế quản lý tài chính của NHCSXH.
b) Đối với khoản chi tại điểm c, khoản 1, Điều 1: Vào ngày đầu tháng hàng quý, NHCSXH nơi nhận ủy thác căn cứ số tiền lãi thực thu, trích được 1% chuyển cho cơ quan Lao động, Thương binh và Xã hội; 1% cho cơ quan Tài chính cùng cấp quản lý và thực hiện chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Chế độ báo cáo: Hàng năm, các đơn vị được giao quản lý các khoản chi nêu trên lập báo cáo quyết toán các khoản thu, chi theo niên độ kế toán gửi về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh trước ngày 15/01 năm liền kề để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trường hợp các đơn vị sử dụng không hết trong năm thì phần chênh lệch thừa (thu lớn hơn chi) chuyển trả lại NHCSXH nơi cho vay ngay trong năm tài chính để bổ sung vào nguồn vốn cho vay ủy thác tại địa phương.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan kiểm tra, theo dõi việc phân phối, sử dụng lãi cho vay thu được của các đơn vị theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Chi nhánh NHCSXH tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ tiền lãi đối với khách hàng vay vốn Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ tiền lãi đối với khách hàng vay vốn Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nội dung và mức chi đối với 15% số tiền lãi thu được từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 3137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Hải Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực