- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 01/2011/TT-BTC quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3135/2013/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội;
Căn cứ Kết luận số 34-KL/TU ngày 05/9/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; việc quy định hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3135/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hội nhằm bảo đảm việc thành lập và hoạt động của các hội hiệu quả, đúng pháp luật và đúng Điều lệ đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương.
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hội hoạt động trong phạm vi, lĩnh vực quản lý và có trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các hội hoạt động trong địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng quản lý nhà nước quy định trong Quyết định này bao gồm: Các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép thành lập và tổ chức hoạt động theo Sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 Quy định quyền lập hội, Nghị định số 258-TTg ngày 14 tháng 6 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật số 102-SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957; Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, được tổ chức và hoạt động theo phạm vi lãnh thổ bao gồm:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh (sau đây gọi chung là hội cấp tỉnh);
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là hội cấp huyện);
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh (sau đây gọi chung là hội cấp xã).
2. Quy định về nhiệm vụ quản lý nhà nước; thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các hội trên địa bàn Tỉnh bao gồm: Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên, phê duyệt điều lệ; tổ chức Đại hội; thành lập pháp nhân trực thuộc đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và một số công việc liên quan đến tổ chức và hoạt động của các hội theo quy định của pháp luật.
3. Quy định trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý nhà nước đối với các hội.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi hoạt động trong Tỉnh và hoạt động của các văn phòng đại diện thuộc các hội có phạm vi hoạt động trong cả nước trên địa bàn Tỉnh.
2. Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội cấp Tỉnh và cấp huyện; cho phép hội cấp Tỉnh tổ chức đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường.
3. Quyết định việc quy định danh sách hội có tính chất đặc thù đối với hội cấp Tỉnh, cấp huyện và chỉ đạo việc quy định danh sách hội có tính chất đặc thù cấp xã.
4. Quyết định việc thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến hội và hội viên, hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật và trên cơ sở căn cứ điều kiện thực tiễn của địa phương, lĩnh vực hoạt động của hội.
5. Cho phép hội có phạm vi hoạt động trong cả nước đặt văn phòng đại diện trên địa bàn Tỉnh.
6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hội.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội.
8. Thực hiện những thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm quản lý về lĩnh vực hoạt động của hội cấp tỉnh thuộc lĩnh vực của Sở, Ban, ngành quản lý (theo Danh sách - Biểu 01 đính kèm tại thời điểm ban hành Quyết định này và các hội cấp Tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật sau thời điểm ban hành Quyết định này).
2. Trách nhiệm, quyền hạn quản lý nhà nước đối với các hội của Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành gồm các nội dung như sau:
- Xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội cấp Tỉnh khi đã đầy đủ thủ tục, thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 4, Điều 6 của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ. Trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến của các cơ quan liên quan trước khi xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Hướng dẫn Ban vận động thành lập hội xác định tiêu chuẩn hội viên (hội viên chính thức, hội viên danh dự, hội viên liên kết) tham gia hội đảm bảo các tiêu chí phù hợp với lĩnh vực, phạm vi hoạt động của hội.
- Có ý kiến bằng văn bản về nhân sự thuộc thẩm quyền quản lý tham gia các chức danh lãnh đạo chủ chốt của các hội (Chủ tịch, Phó chủ tịch, Thư ký, Tổng Thư ký, Trưởng ban Kiểm tra và tương đương).
- Thẩm định hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập pháp nhân trực thuộc các tổ chức hội hoạt động trong lĩnh vực ngành quản lý.
- Theo dõi, định hướng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực hội hoạt động; cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của các hội; tạo điều kiện, khuyến khích hoạt động của các hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của ngành và địa phương.
- Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương quản lý thành lập và hoạt động không đúng thẩm quyền, quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra hoạt động của các tổ chức hội trong việc chấp hành pháp luật và thực hiện Điều lệ hội, đề xuất biện pháp xử lý đối với vi phạm của các tổ chức hội.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan trong việc quản lý và giải quyết các vấn đề phát sinh của các tổ chức hội thuộc lĩnh vực quản lý.
- Định kỳ (01 năm) hoặc đột xuất, báo cáo kết quả và đánh giá hoạt động của các hội thuộc lĩnh vực quản lý với Ủy ban nhân dân Tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 30 tháng 11 hàng năm).
- Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và khi được Ủy ban nhân dân Tỉnh giao.
3. Ngoài những nhiệm vụ chung nêu trên, Ủy ban nhân dân Tỉnh giao Thủ trưởng các Sở, ngành:
3.1. Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân Tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với tất cả các tổ chức hội hoạt động trong phạm vi Tỉnh. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác hội cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thẩm định (trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến của các Sở, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động chính của Hội), trình Ủy ban nhân dân Tỉnh hồ sơ về: Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt Điều lệ đối với hội cấp tỉnh và cấp huyện; cho phép hội cấp tỉnh tổ chức đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường; cho phép hội có phạm vi hoạt động trong cả nước đặt văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định hồ sơ, cho phép hội cấp huyện được tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường (trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến của các Sở, Ban ngành quản lý lĩnh vực chính mà hội hoạt động).
- Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh sách hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh và cấp huyện. Giao biên chế cho các hội được Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định công nhận hội đặc thù theo quy định.
- Theo dõi công tác quản lý và phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của các hội có phạm vi hoạt động trong Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Điều lệ và chấp hành pháp luật, kiến nghị việc xử lý vi phạm của các hội trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh chủ trương, chính sách liên quan đến tổ chức, hoạt động của các tổ chức hội trên địa bàn Tỉnh.
- Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các hội trên địa bàn Tỉnh cho Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân Tỉnh.
3.2. Sở Tài chính
- Thực hiện cấp hoặc khoán kinh phí hoạt động theo biên chế được giao đối với những hội được Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định quy định là hội có tính chất đặc thù của Tỉnh. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét hỗ trợ một phần kinh phí đối với hội được Tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng và quản lý tài sản, tài chính của các tổ chức hội, bảo đảm việc sử dụng đúng Điều lệ, Quy chế hoạt động của hội và pháp luật của Nhà nước; giải quyết hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các hội theo quy định.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình cấp kinh phí hoạt động cho các hội đặc thù và xem xét hỗ trợ đối với các tổ chức hội khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp nhận viện trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đối với các hội theo quy định của pháp luật.
3.4. Công an Tỉnh:
- Nắm bắt tình hình, tổng hợp kết quả hoạt động của các hội trên địa bàn Tỉnh để kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phản ánh với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc các địa phương giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước đối với các hội trên địa bàn tỉnh.
3.5. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền và đơn vị, tổ chức liên quan đến thông tin, truyền thông trên địa bàn Tỉnh:
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương tuyên truyền về chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Tuyên truyền, giới thiệu về các hội hoạt động hiệu quả, đúng Điều lệ và quy định của pháp luật, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
- Không đưa tin, bài có liên quan đến hoạt động của các hội mà chưa được cấp có thẩm quyền cho phép (tổ chức Đại hội, tiếp nhận tài trợ, khai trương thành lập pháp nhân trực thuộc, ra mắt Ban lãnh đạo mới…) hoặc các tổ chức chưa được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hội cấp huyện và cấp xã hoạt động trên địa bàn (theo danh sách đính kèm- Biểu 02 tại thời điểm ban hành Quyết định này và các hội cấp huyện, cấp xã được thành lập theo quy định của pháp luật sau thời điểm ban hành Quyết định này).
2. Trách nhiệm, quyền hạn quản lý nhà nước đối với các hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gồm các nội dung như sau:
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn, tổ chức, đơn vị trực thuộc, có liên quan trong việc quản lý hội cấp huyện và cấp xã. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác hội cho các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt Điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
- Xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội cấp huyện, cấp xã khi đã đầy đủ thủ tục, thành phần hồ sơ theo quy định. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Hướng dẫn Ban vận động thành lập hội xác định tiêu chuẩn hội viên (hội viên chính thức, hội viên danh dự, hội viên liên kết) tham gia hội đảm bảo các tiêu chí phù hợp với lĩnh vực, phạm vi hoạt động của hội.
- Quyết định danh sách hội có tính chất đặc thù cấp xã sau khi có văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Có ý kiến bằng văn bản về nhân sự thuộc thẩm quyền quản lý tham gia các chức danh lãnh đạo chủ chốt của các hội (Chủ tịch, Phó chủ tịch, Thư ký, Tổng Thư ký, Trưởng ban Kiểm tra và tương đương).
- Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, phương hướng phát triển của địa phương có liên quan đến lĩnh vực hoạt động; tạo điều kiện, khuyến khích hoạt động của các hội cấp huyện, cấp xã trên địa bàn gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Rà soát, lập danh sách những hội cấp huyện thuộc địa phương quản lý hoạt động không đúng quy định pháp luật và Điều lệ, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết.
- Kiểm tra hoạt động của các hội cấp huyện và cấp xã trong việc chấp hành pháp luật và thực hiện Điều lệ hội, đề xuất biện pháp xử lý đối với vi phạm của các tổ chức hội cấp huyện; xử lý đối với vi phạm của các tổ chức hội cấp xã. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc quản lý và giải quyết các vấn đề phát sinh của các tổ chức hội thuộc lĩnh vực quản lý.
- Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến hội và hội viên theo quy định của pháp luật và trên cơ sở căn cứ điều kiện thực tiễn của địa phương đối với các hội cấp huyện và cấp xã.
- Báo cáo kết quả và đánh giá hoạt động định kỳ (01 năm) hoặc đột xuất của các tổ chức hội thuộc lĩnh vực quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 30 tháng 11 hàng năm).
- Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và khi được Ủy ban nhân dân Tỉnh giao.
Điều 6. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện quyết định này.
Những nội dung khác liên quan đến quản lý nhà nước đối với các hội không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản pháp luật khác của Nhà nước về tổ chức, hoạt động, quản lý hội và các văn bản khác có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung đúng theo quy định của Nhà nước và phù hợp với thực tiễn của tỉnh./
CÁC TỔ CHỨC HỘI THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA CÁC SỞ VỀ LĨNH VỰC HỘI HOẠT ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3135/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. Sở Nội vụ
Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh Quảng Ninh
II. Sở Tư Pháp
1. Hội Luật gia tỉnh Quảng Ninh
2. Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh
III. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Liên minh các Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Quảng Ninh
3. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ninh
4. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh
5. Hội Doanh nghiệp cựu chiến binh tỉnh Quảng Ninh
IV. Sở Công thương
Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Quảng Ninh
V. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Hội Nghề cá tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Sinh vật cảnh và làm vườn tỉnh Quảng Ninh
3. Hội Sản xuất và Kinh doanh mía tím Quảng Ninh
VI. Sở Giao thông, Vận tải
1. Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường tỉnh Quảng Ninh
VII. Sở Xây dựng
1. Hội Xây dựng tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Kiến trúc sư tỉnh Quảng Ninh
3. Hội Quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh
VIII. Sở Thông tin và Truyền Thông
1. Hội Nhà báo tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Tin học tỉnh Quảng Ninh
IX. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
1. Hội Bảo trợ Người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Người mù tỉnh Quảng Ninh
3. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Quảng Ninh
4. Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Quảng Ninh
5. Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Quảng Ninh
X. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Hội Văn học, Nghệ thuật tỉnh Quảng Ninh
2. Liên đoàn quần vợt tỉnh Quảng Ninh
3. Liên đoàn cờ tỉnh Quảng Ninh
4. Liên đoàn cầu lông tỉnh Quảng Ninh
5. Liên đoàn bóng bàn tỉnh Quảng Ninh
6. Liên đoàn bóng đá tỉnh Quảng Ninh
7. Hội Gôn tỉnh Quảng Ninh
8. Hội Khoa học-Lịch sử tỉnh Quảng Ninh
9. Hội Di sản văn hoá tỉnh Quảng Ninh
10. Hội Văn nghệ dân gian tỉnh Quảng Ninh
11. Hiệp hội du lịch tỉnh Quảng Ninh
12. Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ninh
13. Hội Võ thuật cổ truyền tỉnh Quảng Ninh
XI. Sở Khoa học và Công nghệ
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh Quảng Ninh
XII. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Cựu giáo chức tỉnh Quảng Ninh
XIII. Sở Y tế
1. Hội Đông Y tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Y học tỉnh Quảng Ninh
3. Hội Châm cứu tỉnh Quảng Ninh
4. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh Quảng Ninh
5. Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ninh
6. Hội Nữ hộ sinh tỉnh Quảng Ninh
7. Hội Dược học tỉnh Quảng Ninh
8. Hội Điều dưỡng tỉnh Quảng Ninh
XIV. Sở Ngoại vụ
1. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Quảng Ninh
2. Hội Hữu nghị Việt - Pháp tỉnh Quảng Ninh
3. Hội Hữu nghị Việt - Nga tỉnh Quảng Ninh
4. Hội Hữu nghị Việt-Trung tỉnh Quảng Ninh
5. Hội Hữu nghị Việt Nam - Thụy Điển tỉnh Quảng Ninh
6. Hội Hữu nghị Việt Nam - Ba Lan tỉnh Quảng Ninh
7. Hội Thân nhân người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Quảng Ninh
CÁC TỔ CHỨC HỘI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI, TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3135/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. | Thành phố Hạ Long |
1 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Hạ Long |
2 | Hội Luật gia thành phố Hạ Long |
3 | Hội Người mù thành phố Hạ Long |
4 | Hội Khuyến học thành phố Hạ Long |
5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố Hạ Long |
6 | Hội Văn học nghệ thuật thành phố Hạ Long |
7 | Ban Đại diện Hội người cao tuổi thành phố Hạ Long |
8 | Hội Cựu giáo chức thành phố Hạ Long |
9 | Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố Hạ Long |
10 | Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hạ Long |
11 | Hội Hữu nghị Việt - Nga thành phố Hạ Long |
12 | Hội Hàng Thủ công mỹ nghệ thành phố Hạ Long |
13 | Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Hạ Long |
14 | Hiệp Hội tacxi thành phố Hạ Long |
15 | Hội Thân người người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hạ Long |
16 | Hội Sản xuất và Kinh doanh chả mực Hạ Long |
II. | Thành phố Uông Bí |
1 | Hội Chữ Thập đỏ thành phố Uông Bí |
2 | Hội Đông y thành phố Uông Bí |
3 | Hội Luật gia thành phố Uông Bí |
4 | Hội Người mù thành phố Uông Bí |
5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố Uông Bí |
6 | Hội Văn học nghệ thuật thành phố Uông Bí |
7 | Ban Đại diện người cao tuổi thành phố Uông Bí |
8 | Hội Khuyến học thành phố Uông Bí |
9 | Hội Cựu giáo chức thành phố Uông Bí |
10 | Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Uông Bí |
11 | Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố Uông Bí |
12 | Hội Doanh nghiệp thành phố Uông Bí |
13 | Hội Văn hóa doanh nhân thành phố TP Uông Bí |
14 | Hội Sinh vật cảnh thành phố Uông Bí |
III | Thành phố Móng Cái |
1 | Hội Chữ Thập đỏ thành phố Móng Cái |
2 | Hội Luật gia thành phố Móng Cái |
3 | Hội Người mù thành phố Móng Cái |
4 | Hội Đông y thành phố Móng Cái |
5 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi thành phố Móng Cái |
6 | Ban Đại diện Hội người cao tuổi thành phố Móng Cái |
7 | Hội Khuyến học thành phố Móng Cái |
8 | Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Móng Cái |
9 | Hội Cựu giáo chức thành phố Móng Cái |
10 | Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố Móng Cái |
11 | Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố Móng Cái |
12 | Hội Thân nhân người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Móng Cái |
13 | Hội Nạn nhân chất độc dacam/dioxin thành phố Móng Cái |
14 | Hội Nghề cá thành phố Móng Cái |
IV. | Huyện Đông Triều |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Đông Triều |
2 | Hội Người mù huyện Đông Triều |
3 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Đông Triều |
4 | Hội Đông y huyện Đông Triều |
5 | Hội Văn học nghệ thuật huyện Đông Triều |
6 | Hội Luật gia huyện Đông Triều |
7 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Đông Triều |
8 | Hội Khuyến học huyện Đông Triều |
9 | Hội Cựu giáo chức huyện Đông Triều |
10 | Hội Liên hiệp thanh niên huyện Đông Triều |
11 | Hiệp Hội doanh nghiệp huyện Đông Triều |
12 | Hiệp hội Gốm sứ huyện Đông Triều |
13 | Hội Sinh vật cảnh huyện Đông Triều |
14 | Hội Nghề cá huyện Đông Triều |
15 | Hội Cựu TNXP huyện Đông Triều |
16 | Hội Sản xuất và kinh doanh na dai huyện Đông Triều |
17 | Hội Sản xuất và kinh doanh nếp cái hoa vàng huyện Đông Triều |
V. | Thị xã Quảng Yên |
1 | Hội Chữ Thập đỏ thị xã Quảng Yên |
2 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thị xã Quảng Yên |
3 | Hội Người mù thị xã Quảng Yên |
4 | Hội Đông y thị xã Quảng Yên |
5 | Hội Văn học nghệ thuật thị xã Quảng Yên |
6 | Hội Luật gia thị xã Quảng Yên |
7 | Ban Đại diện Hội người cao tuổi thị xã Quảng Yên |
8 | Hội Khuyến học thị xã Quảng Yên |
9 | Hội Cựu giáo chức thị xã Quảng Yên |
10 | Hội Cựu thanh niên xung phong thị xã Quảng Yên |
11 | Hội Doanh nghiệp thị xã Quảng Yên |
12 | Hội Liên hiệp thanh niên thị xã Quảng Yên |
13 | Hội Sinh vật cảnh thị xã Quảng Yên |
14 | Hội Làm vườn - nghề cá thị xã Quảng Yên |
15 | Hội Thân nhân Việt Kiều thị xã Quảng Yên |
VI. | Thành phố Cẩm Phả |
1 | Hội Chữ Thập đỏ thành phố Cẩm Phả |
2 | Hội Người mù thành phố Cẩm Phả |
3 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi thành phố Cẩm Phả |
4 | Hội Đông y thành phố Cẩm Phả |
5 | Hội Luật gia thành phố Cẩm Phả |
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố Cẩm Phả |
7 | Hội Văn học nghệ thuật thành phố Cẩm Phả |
8 | Ban đại diện Hội người cao tuổi thành phố Cẩm Phả |
9 | Hội Khuyến học thành phố Cẩm Phả |
10 | Hội Cựu giáo chức thành phố Cẩm Phả |
11 | Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Cẩm Phả |
12 | Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố Cẩm Phả |
13 | Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố Cẩm Phả |
14 | Câu lạc bộ doanh nghiệp CCB thành phố Cẩm Phả |
15 | Hội Sinh vật cảnh thành phố Cẩm Phả |
VII. | Huyện Hoành Bồ |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Hoành Bồ |
2 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Hoành Bồ |
3 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Hoành Bồ |
4 | Hội Khuyến học huyện Hoành Bồ |
5 | Hội Cựu giáo chức huyện Hoành Bồ |
6 | Hội Liên hiệp thanh niên huyện Hoành Bồ |
7 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Hoành Bồ |
8 | Hội Doanh nghiệp và HTX huyện Hoành Bồ |
9 | Hội Bảo trợ NTT và trẻ mồ côi huyện Hoành Bồ |
10 | Câu lạc bộ cờ huyện Hoành Bồ |
VIII | Huyện Ba Chẽ |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Ba Chẽ |
2 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Ba Chẽ |
3 | Hội Khuyến học huyện Ba Chẽ |
4 | Hội Văn học Nghệ thuật huyện Ba Chẽ |
5 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Ba Chẽ |
6 | Hội Liên hiệp thanh niên huyện Ba Chẽ |
7 | Hội Nghề cá huyện Ba Chẽ |
8 | Hội Cựu giáo chức huyện Ba Chẽ |
IX | Huyện Tiên Yên |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Tiên Yên |
2 | Hội Luật gia huyện Tiên Yên |
3 | Hội Người mù huyện Tiên Yên |
4 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Tiên Yên |
5 | Hội Khuyến học huyện Tiên Yên |
6 | Hội Văn học Nghệ thuật huyện Tiên Yên |
7 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Tiên Yên |
8 | Hội Cựu giáo chức huyện Tiên Yên |
9 | Hội Nạn nhân chất độc dacam/dioxin huyện Tiên Yên |
10 | Hội Bảo trợ NTT và trẻ mồ côi huyện Tiên Yên |
X | Huyện Bình Liêu |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Bình Liêu |
2 | Hội Người mù huyện Bình Liêu |
3 | Ban Đại diện Hội người cao tuổi huyện Bình Liêu |
4 | Hội Khuyến học huyện Bình Liêu |
5 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi huyện Bình Liêu |
6 | Hội Cựu giáo chức huyện Bình Liêu |
XI | Huyện Đầm Hà |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Đầm Hà |
2 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Đầm Hà |
3 | Hội Người mù huyện Đầm Hà |
4 | Hội Luật gia huyện Đầm Hà |
5 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi huyện Đầm Hà |
6 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Đầm Hà |
7 | Hội Khuyến học huyện Đầm Hà |
8 | Hội Cựu giáo chức huyện Đầm Hà |
9 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Đầm Hà |
10 | Hội Liên hiệp Thanh niên huyện Đầm Hà |
11 | Hội Nghề cá huyện Đầm Hà |
XII | Huyện Hải Hà |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Hải Hà |
2 | Hội Luật gia huyện Hải Hà |
3 | Hội Người mù huyện Hải Hà |
4 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi huyện Hải Hà |
5 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Hải Hà |
6 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Hải Hà |
7 | Hội Khuyến học huyện Hải Hà |
8 | Hội Cựu giáo chức huyện Hải Hà |
9 | Hội Nghề cá huyện Hải Hà |
10 | Hội Doanh nghiệp huyện Hải Hà |
11 | Hội Nạn nhân chất độc da cam huyện Hải Hà |
12 | Hội sản xuất và kinh doanh chè Đường Hoa huyện Hải Hà. |
XIII | Huyện Vân Đồn |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Vân Đồn |
2 | Hội Luật gia huyện Vân Đồn |
3 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi huyện Vân Đồn |
4 | Hội Người mù huyện Vân Đồn |
5 | Hội Nạn nhân chất độc dacam/dioxin huyện Vân Đồn |
6 | Hội Khuyến học huyện Vân Đồn |
7 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Vân Đồn |
8 | Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Vân Đồn |
9 | Hội Cựu giáo chức huyện Vân Đồn |
10 | Hội Doanh nhân Cựu chiến binh huyện Vân Đồn |
11 | Hội Liên hiệp thanh niên huyện Vân Đồn |
12 | Hội Doanh nghiệp huyện Vân Đồn |
13 | Hội Nghề cá huyện Vân Đồn |
XIV | Huyện Cô Tô |
1 | Hội Chữ Thập đỏ huyện Cô Tô |
2 | Hội Khuyến học huyện Cô Tô |
3 | Hội Nghề cá huyện Cô Tô |
4 | Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện Cô Tô |
5 | Hội Làm vườn huyện Cô Tô |
- 1Quyết định 92/2002/QĐ-UB về phân công Quản lý Nhà nước đối với các Hội quần chúng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân
- 4Quyết định 46/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 258-TTg năm 1957 hướng dẫn Luật quyền lập hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 92/2002/QĐ-UB về phân công Quản lý Nhà nước đối với các Hội quần chúng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật về quyền lập hội 1957
- 4Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 7Thông tư 01/2011/TT-BTC quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 9Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân
- 11Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 46/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3135/2013/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3135/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực