- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Thông tư 26/2012/TT-BGTVT quy định việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3134/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT ngày 20/7/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2228/SGTVT-QLGT ngày 19/6/2019 về việc tham mưu ban hành kế hoạch xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4525/SKHĐT-CNDV ngày 26/7/2019 về việc xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm 57 điểm đen và 98 điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, cụ thể như sau:
- Quốc lộ: Dự kiến 45 điểm đen, 49 điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.
- Đường tỉnh: Dự kiến 6 điểm đen, 47 điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.
- Đường huyện: Dự kiến 6 điểm đen, 2 điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để sớm bố trí nguồn kinh phí Trung ương đầu tư xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên các quốc lộ theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn giao thông hàng năm để xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
3. Trong khi chưa đầu tư xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; giao Ban An toàn giao thông tỉnh, Công an tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi sơn và các KCN, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi sơn và các KCN; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ DỰ KIẾN XỬ LÝ ĐIỂM ĐEN, ĐIỂM TIỀM ẨN TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Vị trí | Sơ bộ tình trạng tai nạn giao thông trong 12 tháng | Phương án xử lý sơ bộ | Dự kiến kinh phí xử lý | Ghi chú | |||||||||
Phân loại điểm | Số vụ | Số người chết | Số bị thương | Tình trạng, nguyên nhân tai nạn | Tổng kinh phí | Trong đó | ||||||||
Điểm đen TNGT | Điểm tiềm ẩn | Vốn trung ương | Vốn tỉnh | Vốn huyện | ||||||||||
Kinh phí | GPMT (nếu có) | |||||||||||||
| TỔNG CỘNG | 57 | 98 |
|
|
|
|
| 387.000 | 247.000 | 54.600 | 9.000 | 76.400 |
|
55 | 94 |
|
|
|
|
| 372.000 | 238.000 | 50.000 | 9.000 | 75.000 |
| ||
43 | 46 |
|
|
|
|
| 287.000 | 238.000 | 0 | 0 | 49.000 |
| ||
1 | Quốc lộ 1 | 14 | 11 |
|
|
|
|
| 78.000 | 64.000 | 0 | 0 | 14.000 |
|
- | Km301+200 - Km301+550 QL 1, huyện Hà Trung | x |
| 3 | 1 | 1 | Là đoạn có ngã tư giao nhau với Quốc lộ 217 và đường ngang dân sinh và đường sắt, lưu lượng phương tiện tham gia giao thông lớn, thường xuyên xảy ra va chạm giao thông. Hiện nay Bộ GTVT đang xây dựng cầu vượt. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ | 400 | 400 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km302+820 QL 1, huyện Hà Trung | x |
| 2 | 1 | 1 | Đây là nút giao ngã tư giữa QL 1 với đường vào khu dân cư, khu chợ Đò Lèn (trái tuyến) và Cụm di tích cầu Đò Lèn (Phải tuyến). Tại khu vực nút giao nhà dân sống sát đường, nhiều cửa hàng kinh doanh buôn bán dọc hai bên nút giao. Nằm trong khu vực đông dân cư của Thị trấn Đò Lèn, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh. Hạ thấp lưới chống chói 2 đầu điểm mở GPC giữa. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ. | 600 | 600 |
|
|
| Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km307+550 QL 1 tại Quán Dốc, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc | x |
| 4 | 3 | 1 | Nút giao giữa Đường tỉnh 526B, QL 1 và điểm giao cắt với đường sắt Bắc Nam (tại Km158+00) có gác chắn, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua nút lớn | Nghiên cứu cải tạo, mở rộng nút giao, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông | 8.000 | 5.000 |
|
| 3.000 |
|
- | Km315+250 QL 1, xã Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa | x |
| 2 | 3 | 6 | Nút giao Ngã tư lệch, giữa đường dân sinh vào làng với QL.1 (bên trái có đường sắt Bắc - Nam chạy song song với QL.1). Đoạn tuyến thẳng, dân cư đông đúc. Khoảng mở dải phân cách giữa QL.1 tại nút rộng 21m. Các phương tiện đi từ đường nhánh ra QL.1 bị hạn chế tầm nhìn do nhà dân đông đúc xây dựng sát đường. Nguyên nhân: do người điều khiển ô tô khi sang đường không chú ý quan sát. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên các nhánh của nút giao. Tháo dỡ mỗi đầu khoảng mở dải phân cách giữa 01 đốt dải phân cách giữa QL.1 để các phương tiện khi rẽ xe ra, vào đường nhánh được thuận lợi hơn. Sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh. Lắp biển STOP trên đường nhánh giao QL.1. Di dời biển báo hạn chế tốc độ 50Km/h từ vị trí hiện tại (phía Nam của nút giao Km315+400) đến vị trí mới (phía Bắc của Nút giao tại Km315+200) Lắp đặt biển báo 207 "giao nhau với đường không ưu tiên" vị trí gần với nút giao hơn. Bổ sung biển cấm quay đầu xe trên QL.1 tại hai đầu vị trí mở dải phân cách giữa | 500 | 500 |
|
| 3.000 | Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km323+800 QL.1, Hoằng Quang, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 6 |
| 6 | Nút giao ngay chân cầu Nguyệt Viên, tốc độ phương tiện lưu thông lớn | Nghiên cứu phương án tổ chức giao thông hợp lý (đóng, dịch chuyển GPC, bổ sung gờ giảm tốc,...) | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km325+450 QL.1. P.Đông Hải, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 8 | 1 | 5 | Nút giao vòng xuyến với Đại lộ Nam sông Mã, xe lưu thông trên làn chính QL.1 (đại lộ Nguyễn Hoàng) chuyển hướng rẽ phải về Sầm Sơn bị xung đột với xe lưu thông trên làn phụ | Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phương án tổ chức giao thông hợp lý để hạn chế xung đột trong nút (điều chỉnh bằng vạch sơn kênh hóa, gờ giảm tốc, biển báo,… hoặc điều chỉnh dải phân cách nếu cần) | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km325+570 QL.1 tuyến tránh Tp Thanh Hóa, P. Đông Hải, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 14 | 2 | 8 | Nút giao ngã tư gồm 4 nhánh giao (Big C), tổ chức giao thông theo vòng xuyến, bề rộng mặt đường xung quanh đảo 12m được bố trí 03 làn xe hỗn hợp, mật độ người và phương tiện thông qua nút lớn, thường xảy ra nhiều vụ va chạm, tai nạn giao thông. | Cải tạo, mở rộng mặt đường trong nút và các nhánh rẽ, chỉnh trang hệ thống ATGT, tách làn rẽ phải, tổ chức giao thông hợp lý. | 50.000 | 40.000 |
|
| 10.000 | Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN |
- | Km330+140 QL.1 tuyến tránh Tp Thanh Hóa, P. Quảng Thành, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 10 | 2 | 8 | Ngã tư nút giao với đường Voi - Sầm Sơn, mật độ người và phương tiện tham gia giao thông lớn, khi đèn tín hiệu giao thông bị mất điện hoặc hư hỏng thường xảy ra TNGT | Rà soát, đánh giá phương án tổ chức giao thông theo tín hiệu đèn, nghiên cứu phương án tổ chức giao thông khác phù hợp hơn khi cần thiết (đảo vòng xuyến,...) | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
- | Km330+250 QL.1. P. Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 6 | 1 | 4 | Nút giao ngã tư với QL.1 đường tránh Tp Thanh Hóa, đường Vành đai phía Tây, bố trí đèn tín hiệu giao thông còn bất cập | Rà soát, đánh giá phương án tổ chức giao thông theo tín hiệu đèn, nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giao thông phù hợp. |
|
|
|
|
|
|
- | Km331+100 - Km331+300 QL.1, huyện Quảng Xương | x |
| 3 | 2 | 5 | - Đoạn tuyến nằm trong khu vực đông dân cư, hai bên tuyến đông đúc, ô tô các loại, đặc biệt là xe tải thường xuyên dừng, đỗ xe ở làn đường xe thô sơ và trên hệ thống rãnh thoát nước dọc hai bên tuyến. Trên đoạn tuyến có nhiều cửa hàng kinh doanh ăn uống, xăng dầu. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn. | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1. Sơn gờ giảm tốc trên Quốc lộ 1. Bổ sung biển báo đi chậm trên tuyến Quốc lộ 1. | 400 | 400 |
|
|
| Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km311+420 QL.1, xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa | x |
| 4 | 1 | 2 | Nút giao ngã tư giữa QL.1 với đường liên xã (Hoằng Kim, Hoằng Xuân, Hoằng Giang, Hoằng Khánh) bên phía Phải tuyến. Còn phía Trái tuyến là đường tỉnh 509 cắt ngang đường sắt đi qua các xã Hoằng Trinh, Hoằng Lương và thị trấn Hậu Lộc, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn | Bổ sung đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh | 2.500 | 2.500 |
|
|
| Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km342+900 - Km343+100 QL.1, huyện Quảng Xương | x |
| 3 | 4 | 9 | Đoạn tuyến nằm ngoài khu vực đông dân cư, đường thẳng. Về phía Nam đoạn tuyến tại Km343+200 có độ dốc dọc 7-8% so với tại Km343+050. Trên đoạn tuyến có điểm mở PGC giữa Km342+113 - Km343+039 (L=39m), có biển quay đầu xe. Tại nút giao ngã ba về phía Trái tuyến tại Km343+015 (T) có Đường tỉnh lộ 511 (T) (ngã ba Môi đi núi Chẹt dài 14 km) có bề rộng mặt đường Bm=9.00m; nền đường Bn=11m; Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn. | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh (Tỉnh lộ 511). Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ. | 500 | 500 |
|
|
| Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km351+700 - Km351+800 QL.1, xã Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia | x |
| 6 | 1 | 3 | Điểm mở giải phân cách rộng, dân cư đông đúc, lưu lượng người qua lại ngã tư lớn | Đề xuất thu hẹp giải phân cách qua đường, lắp đặt mới đèn tín hiệu thay thế đèn cảnh báo chớp | 2.300 | 2.300 |
|
|
|
|
- | Km372 QL.1, huyện Tĩnh Gia | x |
| 5 | 2 |
| Nút giao ngã tư với Đường Đông Tây 2, mật độ người và phương tiện thông qua nút lớn | Tăng cường công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, đồng thời nghiên cứu phương án cải tạo, tổ chức giao thông phù hợp (theo đảo vòng xuyến, đèn tín hiệu điều khiển giao thông…). | 4.000 | 3.000 |
| 1.000 |
|
|
- | Km291+010 - Km291+050 QL.1 |
| x |
|
|
| Tại nút giao có nhiều cơ quan, doanh nghiệp, khu dân cư (Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Bỉm Sơn, Chi cục Thuế Bỉm Sơn, Bến xe bỉm sơn…) và có điểm mở giải phân cách giữa từ Km291+010 -:- Km291+050 (L=40m) có biển quay đầu xe, là nơi tập trung xe ra vào cũng như quay đầu xe trước Cổng bến xe Bỉm Sơn, mặt khác cách vị trí điểm mở giải phân cách giữa 70m là ngã tư Bỉm Sơn có bố trí hệ thống đèn tín hiệu giao thông, nên trong thời gian gần đây xuất hiện tình trạng ùn, ứ cục bộ, tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT cao phạm vi từ Cầu Vượt Bỉm Sơn đến ngã tư Bỉm Sơn. | Rà soát, nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp, đảm bảo ATGT (đóng điểm mở GPC giữa/và bổ sung lưới chống chói,…) | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km298+100 - Km298+650 QL.1, huyện Hà Trung |
| x | 3 |
| 3 | Là ngã ba giao nhau với đường Quốc lộ 1 cũ, đoạn tuyến nằm trong khu vực đông dân cư, và trung tâm hành chính của Huyện Hà Trung, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn. | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến Quốc lộ 1 và đường nhánh. Bổ sung GPC giữa về phía Nam (kéo dài thêm 40m về phía bắc) và bổ sung lưới chống chói, hạ thấp 2 đầu lưới chống chói. Sửa chữa 15m rãnh dọc bị hư hỏng và hạ thấp 20m rãnh thoát nước dọc. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ. | 400 | 400 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km299+100 - Km299+400 QL.1, huyện Hà Trung |
| x |
|
|
| Nút giao ngã 5 có dân cư hai bên đông đúc, nhà dân sát mặt đường, nhiều cửa hàng kinh doanh buôn bán. Có nhiều đường ngang dọc tuyến | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến QL.1. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ. | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km300+120 - Km300+400 QL.1, huyện Hà Trung |
| x | 1 |
| 1 | Tại Km300+120 là nút giao Ngã tư giữa đường tỉnh 508 và đường sắt, đường vào đường huyện giao với QL.1, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn. | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên tuyến QL.1. Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh, bố trí hệ thống biển báo đầy đủ. | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km311+120 QL.1, Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa |
| x | 2 | 1 |
| Nút giao Ngã ba giữa đường huyện (bên phải tuyến) giao với QL.1. Khoảng mở dải phân cách giữa QL.1 tại nút rộng 24m. Nút giao nằm trong đoạn đường cong (bụng đường cong phía trái tuyến) QL.1, các phương tiện đi theo hướng Nam Bắc bị hạn chế tầm nhìn do lưới chống chói đoạn phía Nam vị trí mở dải phân cách. Dân cư hai bên tuyến đông đúc. Cao độ trên đường nhánh thấp hơn QL.1, độ dốc dọc đường nhánh tương đối lớn. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng dạng cần vươn trên các nhánh của nút giao. Sơn gờ giảm tốc trên đường nhánh. Lắp biển STOP trên đường nhánh giao với QL.1. Sơn lại vạch sơn bị mờ khu vực nút giao. Hạ thấp tấm lưới chống chói trên dải phân cách giữa của QL.1 (đoạn phía Bắc của nút giao) một đoạn dài khoảng 15-20m để đảm bảo tầm nhìn cho người và các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến hướng Nam- Bắc. Bổ sung biển cấm quay đầu xe trên QL.1 tại hai đầu vị trí mở dải phân cách giữa. | 500 | 500 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km317+600 - Km317+800 QL.1, xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa |
| x | 1 |
| 1 | Điểm mở giải phân cách nằm gần dốc cầu, xung đột với tuyến đường nhánh | Di chuyển điểm mở giải phân cách về phía Hà Nội đảm bảo chiều dài an toàn, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát | 600 | 600 |
|
|
|
|
- | Km322+400 - Km322+600 QL.1, xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa |
| x | 2 | 1 | 1 | Giải phân cách, nút giao nằm trên đường cong, khó khăn quan sát khi điều khiển phương tiện | Mở rộng tầm nhìn, bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km337+650 QL.1, huyện Quảng Xương |
| x | 2 |
| 1 | Đây là nút giao ngã ba giữa QL.1 với đường tỉnh lộ 504 (phải tuyến), có điểm mở GPC giữa rộng 45m. Đoạn tuyến nằm ngoài khu vực đông dân cư, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, nên hay xảy ra va quệt và tai nạn. Lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông qua khu vực nút giao lớn. | Bố trí đèn cảnh báo năng lượng mặt trời loại cần vươn. Bố trí hệ thống sơn gờ giảm tốc tại đường nhánh. | 600 | 600 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km341+400 - Km341+700 QL.1, huyện Quảng Xương |
| x | 1 | 3 | 4 | Trên đoạn tuyến vị trí điểm mở GPC giữa Km341+500 (L=25m) có biển quay đầu xe. Do vị trí mở giải phân cách giữa đặt lệch. Nguyên nhân: Do vị trí điểm mở giải phân cách giữa đặt lệch nên các xe đi từ Nam ra Bắc hay đi ngược chiều (đặc biệt là xe máy) nên hay xảy ra va quệt và tai nạn | Đóng điểm mở GPC giữa/và bổ sung lưới chống chói. Bố trí hệ thống sơn gờ giảm tốc tại đường nhánh | 300 | 300 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km344+800 - Km347+700 QL.1, huyện Quảng Xương |
| x | 1 | 2 | 1 | Dân cư hai bên tuyến đông đúc, nhà dân ở sát mặt đường. Có nhiều đường ngang dọc tuyến. Đoạn tuyến nằm ngoài khu vực đông dân cư. | Lắp đặt biển 2 biển R.420 “bắt đầu khu đông dân cư” tại Km344+850 (Phải tuyến) và Km347+700 (Trái tuyến) và 2 biển R.421 “Hết khu đông dân cư” tại Km344+850 (Trái tuyến) và Km347+700 (Phải tuyến). Bổ sung sơn gờ giảm tốc. | 400 | 400 |
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km324+450 QL.1, P. Điện Biên, thành phố Thanh Hóa |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư giữa QL.1 (đường Trần Phú) ven đường Triệu Quốc Đạt, thuộc phạm vi trung tâm thành phố, là nơi tập trung các cơ sở kinh doanh, trung tâm thương mại VinCom....mật độ người và phương tiện giao thông qua nút lớn, nhất là dòng xe lưu thông trên QL.1 gây ùn tắc, tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT | Nghiên cứu đóng GPC giữa | 500 | 500 |
|
|
|
|
2 | Quốc lộ 10 | x |
|
|
|
|
|
| 45.000 | 40.000 | 0 | 0 | 5.000 |
|
- | Km214+500 - Km218+250 QL 10, xã Mỹ Lộc, Vân Lộc, Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc | x |
| 6 | 2 | 4 | Hiện nay nhiều vị trí trên mặt đường đã bị xuống cấp, đoạn tuyến là khu vực tập trung đông dân cư, nhà dân sống dọc sát hai bên đường, có nhiều cơ quan trường học, nhiều đường ngang giao cắt. Trên đoạn tuyến có 7 đường cong cua tại Km215+000, Km215+780, Km216+380, Km217+250, Km217+700, Km217+950, Km218+550 với bán kính cong trong khoảng từ R10m đến R50m. Đặc biệt có đường cong có tầm nhìn vượt xe <40m. Nguyên nhân: Do đoạn tuyến đông dân cư, có nhiều đường cong bán kính nhỏ, tầm nhìn bị che khuất bởi nhà dân, nhiều đường ngang từ ngõ xóm giao cắt QL. 10, nhà dân sống sát đường, các phương tiện lưu thông với tốc độ lớn, gặp các đoạn đường cong cua thường xuyên xung đột giao thông với xe đi ngược chiều và xe đi từ các đường nhánh ra QL.10 | Cải nắn tuyến đoạn tuyến ra ngoài khu vực dân cư đảm bảo yếu tố kỹ thuật của tuyến đường với mặt cắt ngang đường cấp IV đồng bằng nền 9m mặt 8m bằng bê tông nhựa 1 lớp dày 7cm | 33.000 | 28.000 |
|
| 5.000 | Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km220+133 - Km220+433 QL 10, xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa
| x |
| 2 | 2 |
| Phạm vi đoạn tuyến có mặt đường bị thất hẹp hai đầu (quy mô đường cấp III về cấp V), tầm nhìn bị hạn chế | Nâng cấp, mợ rộng đoạn tuyến bị thu hẹp, đất quy mô đường cấp III ĐB (dài khoảng 300m) | 12.000 | 12.000 |
|
|
|
|
3 | Quốc lộ 15 | 1 |
|
|
|
|
|
| 39.000 | 39.000 | 0 | 0 | 0 |
|
- | Km105+400 - Km 107+200 QL 15, xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc | x |
| 4 | 2 | 3 | Đoạn tuyến có nhiều đường cong bán kính nhỏ liên tiếp nhau, tầm nhìn hạn chế, mặt đường xuống cấp nhưng chưa được sửa chữa lớn do đang nằm trong dự án Nâng cấp, cải tạo QL.15 (hiện mới thi công đoạn qua thị trấn Quan Hóa) | Tăng cường công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa nhỏ mặt đường, phát quang tầm nhìn, sơn sửa hệ thống cọc tiêu, biển báo....để nâng cao điều kiện khai thác, theo dõi và đề xuất bổ sung đèn chiếu sáng, cải tạo, mở rộng tầm nhìn, bán kính cong, nền mặt đường trong dự án Nâng cấp, cải tạo QL 15 | 39.000 | 39.000 |
|
|
|
|
4 | Quốc lộ 15C |
| 1 |
|
|
|
|
| 500 | 500 | 0 | 0 | 0 |
|
- | Km89+600 - Km90 QL 15C, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát |
| x | 2 | 0 | 2 | Nút giao ngã ba với đường Pù Nhi - Mường Chanh, đoạn tuyến có bán kính nhỏ, dốc dọc lớn, dân cư đông đúc dọc hai bên đường, hạn chế tầm nhìn nên khi gặp tình huống bất ngờ khó kịp thời xử lý. | Do địa hình miền núi khó khăn, phức tạp nên nghiên cứu bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo....; theo dõi, đánh giá kết quả. | 500 | 500 |
|
|
|
|
5 | Quốc lộ 45 | 10 | 2 |
|
|
|
|
| 56.800 | 38.300 | 0 | 0 | 18.500 |
|
- | Km40+600 - Km 41+900, xã Yên Trường, huyện Yên Định | x |
| 5 |
| 3 | Đoan tuyến thường xảy ra tai nạn giao thông vào ban đêm do đây là khu vực tập trung đông dân cư, nhiều vị trí đường giao cắt, chưa có hệ thống đèn chiếu sáng nên tầm nhìn của lái xe bị hạn chế | Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng dọc tuyến đường | 5.500 | 5.000 |
|
| 500 |
|
- | Km46+100 - Km47+200 QL45, xã Định Liên, huyện Yên Định | x |
| 10 | 2 | 13 | Đoạn đường này nằm trong đoạn đường cong bán kính nhỏ, mặt đường rộng 5,5 m có nhiều ngã 3 và ngã tư, khuất tầm nhìn, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, thường xuyên xảy ra va chạm giao thông. | Nắn tuyến cải tạo bình điện tuyến đường, theo Quy mô tuyến Bn=9m, Bm=8m để nối vào tuyến đường của địa phương đang thi công sẽ nối vào QL.45 tại Km46+100 | 25.000 | 10.000 |
|
| 15.000 | Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km59+150 QL45, xã Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa | x |
| 4 | 1 | 3 | Ngã ba giao với ĐT 516C có mật độ phương tiện tham gia giao thông đông là điểm cong cua, khuất tầm nhìn, hệ thống cảnh báo hạn chế, vạch sơn kẻ đường bị mờ… | Bổ sung đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, biển báo. | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km59+600 - Km59+900 QL.45. xã Thiệu Phú và TT Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa | x |
| 10 | 2 | 10 | Mặt đường rộng, đoạn đường cong tầm nhìn hạn chế, là đoạn đường qua khu vực đông dân cư các phương tiện ô tô, mô tô chạy tốc độ nhanh, vượt ẩu, lấn phần đường là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông. | - Lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông tại Km59+900 (ngã tư Công an huyện) - Bổ sung gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo. | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
- | Km60+480 QL45 TT Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa | x |
| 5 |
| 2 | Ngã tư Thị trấn Vạn Hà, mật độ phương tiện tham gia giao thông đông, hệ thống cảnh báo hạn chế, vạch sơn kẻ đường bị mờ… | Bổ sung đèn cảnh báo nháy vàng có cần vươn, gờ giảm tốc, biển báo | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km61+800 - Km62+700 QL.45, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa | x |
| 11 | 4 | 8 | Đoạn từ ngã tư giao với ĐT.502 đến qua cầu Nấp, mật độ phương tiện tham gia giao thông đông, hệ thống cảnh báo hạn chế, vạch sơn kẻ đường bị mờ… | Bổ sung đèn cảnh báo nháy vàng có cần vươn, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo. | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
- | Km70+950 QL45, thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn | x |
| 3 | 1 | 2 | Nút giao ngã ba với đường Nguyễn Mộng Tuân (có dải phân cách giữa), Thị trấn Rừng Thông, mật độ dân cư lớn, quanh khu vực tập trung các cơ quan, công sở, phương tiện tham gia giao thông qua nút lớn. | Tăng cường công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, đồng thời nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp (thu ngắn chiều dài dải phân cách giữa để mở rộng tầm nhìn, bán kính cong; lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông,…) | 1.500 | 1.500 |
|
|
| Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km72+400 QL 45, thành phố Thanh Hóa | x |
| 5 |
| 3 | Hiện nay nút giao có lưu lượng phương tiện thông quá lớn và tăng cao trong giờ vào ca tan tầm, các dịp Lễ, Tết, đặc biệt là trên trục QL 45 chiều từ thành phố Thanh Hóa đi các huyện phía Tây của tỉnh và ngược lại, xảy ra tình trạng ùn ứ, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông. Nguyên nhân: Chiều rộng mặt đường QL 45 quá hẹp so với lưu lượng xe thực tế, phạm vi nút giao nhỏ, chưa có đảo để dẫn hướng, tầm nhìn bị che khuất do khu vực nút giao có nhiều cột điện, tường rào và khu nhà xưởng sản xuất đá ốp lát. | - Mở rộng nền lề đường và 4 góc cua của nút giao. - Bổ sung đèn tín hiệu giao thông, đèn chiếu sáng - Sơn gờ giảm tốc để hạn chế tốc độ | 13.000 | 10.000 |
|
| 3.000 | Đã có trong KHBT QL 2019 |
- | Km81+950 QL.45, Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 24 | 4 | 12 | Nút giao Ngã tư với đường Vành đai phía Tây, đầu năm 2019 nút giao đã được cải tạo mở rộng, lắp đèn chiếu sáng, lắp đảo vòng xuyến | Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện; đề xuất lắp đặt cụm đèn tín hiệu giao thông khi tình hình trật tự an toàn giao thông diễn biến phức tạp. |
|
|
|
|
|
|
- | Km92+850 - Km94+700 QL45, huyện Nông Cống
| x |
| 6 | 1 | 5 | Đoạn đường này nằm trong khu vực đông dân cư có nhiều ngã 3 và ngã tư, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, thường xuyên xảy ra va chạm giao thông | - Bổ sung đèn điện chiếu sáng. - Sơn gờ giảm tốc để hạn chế tốc độ
| 4.000
| 4.000
|
|
|
| Cục QLĐB II đề xuất trong KHBT QL 2020 |
- | Km39+950 QL.45, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Phạm vi đoạn tuyến đường cong nằm, tầm nhìn bị hạn chế | Sơn sửa, bổ sung vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc, biển báo,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km50+728 QL.45, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định |
| x | 3 |
| 2 | Nút giao ngã tư có mặt đường rộng nên các phương tiện di chuyển với tốc độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Lắp đặt các cụm đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, vạch dành cho người đi bộ để điều phối, hướng dẫn đảm bảo ATGT phạm vi nút giao | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
6 | Quốc lộ 47 | 8 | 11 |
|
|
|
|
| 21.800 | 20.800 | 0 | 0 | 1.000 |
|
- | Km1+500 - Km2 QL 47, phường Trung Sơn, Tp Sầm Sơn | x |
| 3 | 1 | 4 | Đoạn tuyến từ trường Nguyễn Thị Lợi đến đền Bà Triệu thường xảy ra tai nạn do không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn | Sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 200 | 200 |
|
|
|
|
- | Km6+500 - Km7+200 QL.47, xã Quảng Thọ, Tp Sầm Sơn | x |
| 3 | 3 | 2 | Đoạn đường đôi, có dải phân cách giữa, thường xảy ra tai nạn do không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn. Liên tiếp các năm 2017, 2018 đều có tai nạn (05 vụ làm chết 06 người, bị thương 03 người) | Sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, đóng giải phân cách giữa | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km27+100 QL.47, xã Đông Anh, huyện Đông Sơn | x |
| 3 | 1 | 3 | Nút giao chéo ngã tư với QL.47 cũ, góc giao hẹp, có mật độ phương tiện lưu thông lớn, tầm nhìn bị hạn chế | Lắp đặt các cụm đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, vạch dành cho người đi bộ để điều phối, hướng dẫn đảm bảo ATGT phạm vi nút giao | 2.400 | 2.000 |
|
| 400 | Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km38+700 QL.47, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn | x |
| 3 | 2 | 3 | Nút giao ngã tư với Quốc lộ 47C Km19+700, qua khu dân cư đông đúc, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, tầm nhìn bị hạn chế | Cải tạo, mở rộng nút giao, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông | 2.800 | 2.500 |
|
| 300 | Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km39+500 QL.47, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn | x |
| 2 | 2 | 3 | Đường cong, hẹp, tầm nhìn bị che khuất | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát.... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất phương án tổ chức giao thông khác khi tình hình trật tự ATGT diễn ra phức tạp, có điều | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km44+500 - Km44+700 QL.47, xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn | x |
| 2 | 2 | 3 | Ngã tư nút giao trong khu đông dân cư, bên trái là trường học, bên phải là Chợ, mật độ lưu lượng xe lớn. | Rà soát, nghiên cứu bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, sơn lại hệ thống sơn kẻ vạch mặt đường và gờ giảm tốc, bổ sung biển báo khu vực đông dân cư; theo dõi, đề xuất lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông khi có | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km63+900 - Km64+100 QL.47 TT Lam Sơn - huyện Thọ Xuân | x |
| 8 |
| 8 | Hiện trạng nút giao là ngã ba. Theo hướng tuyến QL.47 rẽ trái ra đường HCM (góc này tầm nhìn bị che khuất nhất), rẽ phải đi về TT Thọ Xuân do đó mật độ phương tiện lưu thông qua nút giao lớn. | Tăng cường công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, đồng thời nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,...). | 1.800 | 1.500 |
|
| 300 | Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km69+150 - Km69+250 QL.47. xã Xuân Dương huyện Thường Xuân | x |
| 5 | 3 | 2 | Đoạn đường cong cua, hạn chế tầm nhìn | Rà soát, nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo đoạn đường thường xảy ra tai nạn để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, đơn vị quản lý đường bộ tăng cường phát quang cây cối, chính quyền địa phương giải tỏa lều quán bụng đường cong để đảm bảo tầm nhìn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng nền mặt đường khi điều kiện mặt bằng cho | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km45+900 QL.47, thuộc địa phận xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn |
| x |
|
|
| Đường hẹp, lưu lượng người và phương tiện tham gia đông | Tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát,… | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km52+360 QL.47, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư giao với Đường tỉnh 506, đường vào CHK Thọ Xuân (vòng xuyến), lưu lượng người và phương tiện thông qua nút lớn. | Rà soát, sửa chữa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km61+860 QL47, địa phận TT Lam Sơn, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư giao với đường vào Nhà máy đường | Rà soát, sửa chữa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều kiện khai thác | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km68+100 - Km68+300 QL.47, xã Xuân Dương huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua, hạn chế tầm nhìn | Rà soát, nghiên cứu lắp đặt bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đoạn tuyến | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km69+500 - Km69+600 QL.47, xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư qua khu đông dân cư | Rà soát, nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo giao nhau để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km70+600 - Km73 QL.47, thị trấn huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn tuyến đi trung tâm thị trấn Thường Xuân, có nhiều ngã ba, ngã tư, cơ quan, chợ, nơi tập trung đông người | Rà soát, nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển báo chỉ dẫn, nguy hiểm và cảnh báo giao nhau, trẻ em,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 1.100 | 1.100 |
|
|
|
|
- | Km73+600 - Km73+700 QL.47, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn tuyến giao cắt với đường vào trường học | Rà soát, nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km74+100 - Km74+200 QL.47, xã Ngọc Phụng huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn tuyến giao cắt với đường vào trường học | Rà soát, nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km74+500 - Km74+750 QL.47, xã Ngọc Phụng huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua liên tiếp | Rà soát, nghiên cứu bổ sung biển cảnh báo nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 300 | 300 |
|
|
|
|
- | Km80+040 - Km80+160 QL.47 thuộc địa phận xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đường cong bán kính nhỏ, khuất tầm nhìn | Rà soát, nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo.... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi và đánh giá kết quả, đề xuất đảo nắn chính tuyến (về phía taluy dương, mở rộng đường cong dài 120m, sâu vào 30m) để giải tỏa tầm nhìn khi có | 6.000 | 6.000 |
|
|
|
|
- | Km89+570 - Km89+630 QL.47 thuộc địa phận xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đường cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba, khuất tầm nhìn | Rà soát, nghiên cứu bổ sung gờ giảm tốc, biển cảnh báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi và đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa tầm nhìn (mở rộng bụng đường cong bằng dải 60m. rộng 8m) khi có điều kiện. | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
7 | Quốc lộ 47B |
| 2 |
|
|
|
|
| 5.000 | 3.500 | 0 | 0 | 1.500 |
|
- | Km0+220 QL.47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định |
| x | 2 |
| 1 | Vị trí này có một số hộ dân đất thổ cư cũ, chưa GPMB nên mặt đường tại vị trí này bị thu hẹp, tầm nhìn bị hạn chế nên xảy ra va chạm, khi có xe dừng đỗ bên phải tuyến sẽ | Mở rộng nền, mặt đường tại vị trí này để đảm bảo ATGT | 4.500 | 3.000 |
|
| 1.500 |
|
- | Km 10+500 QL47B, xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Ngã tư giao với Đường tỉnh 506B, tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông....) khi lưu lượng xe thông qua nút tăng cao, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 500 | 500 |
|
|
|
|
8 | Quốc lộ 47C | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 10.700 | 10.700 | 0 | 0 | 0 |
|
- | Km33+500 QL 47C, xã Tây Hồ, huyện Thọ Xuân | x |
| 5 |
| 3 | Hiện trạng nút giao là ngã ba (Ngã ba Tây Hồ). Giao với QL 47B tại Km16+100 bên trái tuyến hướng đi CHK Thọ Xuân, bên phải tuyến là trường cấp 1, cấp 2 xã Tây Hồ. Hai góc ngã ba giao QL 47B là đất và nhà dân sinh sống. Do đó tầm nhìn lái xe bị hạn chế. | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, đèn cảnh báo chú ý quan sát,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa tầm nhìn, mở rộng nền, mặt đường khi tình hình trật tự ATGT trở nên phức tạp, có điều kiện GPMB | 3.000 | 3.000 |
|
|
| Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km35+500 QL.47C, thị trấn Thọ Xuân | x |
| 5 |
| 7 | Hiện trạng nút giao là ngã tư (Ngã tư chợ Bò) nằm trong trung tâm TT Thọ Xuân. Phạm vi nút giao hẹp, bốn góc ngã tư là nhà dân sinh sống đông đúc ngay sát mặt đường. Do đó tầm nhìn lái xe từ các hướng bị che khuất | Cải tạo, mở rộng tầm nhìn, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông. | 2.000 | 2.000 |
|
|
| Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km8+020 - Km8+150 QL.47C, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn | - | x | 2 |
| 3 | Đoạn tuyến qua khu dân cư đông đúc (đô thị Nưa), có hai nút giao ngã ba với ĐT.517, tầm nhìn bị hạn chế | Bổ sung, thay thế biển báo giao đường ngang không ưu tiên, biển chỉ dẫn, biển cảnh báo các nguy hiểm khác. Sơn lại hệ thống vạch sơn mặt đường và bổ sung gờ giảm tốc trong phạm vi nút giao, theo dõi và báo cáo, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép | 5.700 | 5.700 |
|
|
|
|
9 | Quốc lộ 217 | 2 | 9 |
|
|
|
|
| 10.700 | 5.900 | 0 | 0 | 4.800 |
|
- | Km1+050 QL.217, huyện Hà Trung | x |
| 3 | 2 | 1 | Nút giao ngã ba QL.217 với đường cụm công nghiệp Hà Phong, khu vực đường cong, hạn chế tầm nhìn do nhà dân đông đúc, sát đường | Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như sơn vạch, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả. | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km125+920 QL.217, thuộc địa phận xã Trung Hà, huyện Quan Sơn | x |
| 5 | 2 | 6 | Phạm vi đường cong có bán kính nhỏ, hạn chế tầm nhìn | Tăng cường sơn sửa biển báo, sơn kẻ đường, vạch dẫn hướng, gương cầu lồi... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện. | 2.000 | 1.500 |
|
| 500 |
|
- | Km2+300 QL.217, huyện Hà Trung |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong | Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 700 | 300 |
|
| 400 |
|
- | Km9+050 QL217, huyện Hà Trung |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong | Rà soát, tăng cường công tác sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 900 | 500 |
|
| 400 |
|
- | Km11+900 QL 217, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Dọc phạm vi đoạn tuyến có nhiều xưởng đá mỹ nghệ, các xe chở đá ra vào thường xuyên | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc … để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.500 | 1.000 |
|
| 500 |
|
- | Km 16+500 QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Nút giao với Đường tỉnh 516B | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc … để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.100 | 400 |
|
| 700 |
|
- | Km 16+950 QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 516B (cũ và mới) có nhiều phương tiện lưu thông | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc … để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.100 | 400 |
|
| 700 |
|
- | Km17+500 QL.217, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Phạm vi đoạn tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 800 | 400 |
|
| 400 |
|
- | Km23+400 QL.217, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Phạm vi đoạn tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 700 | 300 |
|
| 400 |
|
- | Km25+500 QL.217, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc |
| x |
|
|
| Phạm vi đoạn tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 600 | 200 |
|
| 400 |
|
- | Km124+250 QL.217, thuộc địa phận xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn |
| x | 3 |
| 5 | Phạm vi đường cong có bán kính nhỏ, hạn chế tầm nhìn | Tăng cường sơn sửa biển báo, sơn kẻ đường, vạch dẫn hướng, gương cầu lồi..., theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện. | 900 | 500 |
|
| 400 |
|
10 | Quốc lộ 217B | 1 | 5 |
|
|
|
|
| 9.000 | 6.800 | 0 | 0 | 2.200 |
|
- | Km16+200 QL.217B, xã Thành Vân, huyện Thạch Thành | x |
| 4 | 1 | 6 | Nút giao ngã tư với Quốc lộ 45 Km 15+430, qua trung tâm thị trấn phố Cát có mật độ dân cư đông, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn, tầm nhìn bị hạn chế | Cải tạo, mở rộng nút giao, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông | 2.500 | 2.500 |
|
|
| Sở GTVT đã tham mưu Tỉnh báo cáo Tổng cục ĐBVN |
- | Km22+887 - Km22+962, địa phận xã Thành Tân, huyện Thạch Thành |
| x | 2 |
| 7 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 1.200 | 800 |
|
| 400 |
|
- | Km26+778 - Km22+862, địa phận xã Thành Minh, huyện Thạch Thịnh |
| x | 1 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 900 | 600 |
|
| 300 |
|
- | Km31+150 - Km31+300), địa phận xã Thành Minh, huyện Thạch Thành |
| x | 2 |
| 3 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 1.200 | 800 |
|
| 400 |
|
- | Km32+800 - Km32+917 (phải), Km32+800 - Km32+872 (trái)). địa phận xã Thành Trực, huyện Thạch Thành |
| x | 3 |
| 5 | Do đường cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, hay gây tai nạn giao thông. | Mở rộng tầm nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn tín hiệu, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát. | 2.300 | 1.500 |
|
| 800 |
|
- | Km41+725 - Km41+825, địa phận xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành |
| x | 2 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 900 | 600 |
|
| 300 |
|
11 | Đường Hồ Chí Minh | 3 | 4 |
|
|
|
|
| 10.500 | 8.500 | 0 | 0 | 2.000 |
|
- | Km522+470, địa phận xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy | x |
| 4 |
| 2 | Nút giao ngã tư với QL.217 cũ, bên trái là đường trục đô thị, bên phải là cụt (xuống bến phà sông Mã), hiện trạng hệ thống sơn vạch kẻ đường nút giao đã bị mờ. | Bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo. | 500 | 500 |
|
|
|
|
- | Km578+092 - Km580+433, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân | x |
| 4 | 2 | 3 | Đoạn tuyến qua khu đông dân cư Khe Hạ, có nút giao ngã tư
| Bổ sung đèn chiếu sáng dọc đoạn tuyến | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
- | Km600+100, địa phận khu phố 4, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | x |
| 5 | 1 | 8 | Ngã tư giao cắt với tuyến đường huyện bị hạn chế tầm nhìn | Mở rộng tầm nhìn, bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo; theo dõi, đánh giá kết quả | 2.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
- | Km523+750, địa phận xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy |
| x | 2 |
| 1 | Nút giao ngã ba, đường cong hạn chế tầm nhìn | Bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km526+030, địa phận xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy |
| x | 1 |
| 1 | Nút giao ngã tư với đường vào làng Cẩm Sơn và ĐT.518B | Bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo | 400 | 400 |
|
|
|
|
- | Km526+100, địa phận xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy |
| x | 1 |
| 1 | Nút giao ngã ba, đường cong hạn chế tầm nhìn | Sơn sửa sơn vạch kẻ đường, bổ sung biển báo đầy đủ, phát quang tầm nhìn | 200 | 200 |
|
|
|
|
- | Km598+500, địa phận khu phố 3, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân |
| x | 2 |
| 3 | Ngã tư giao cắt với tuyến đường huyện bị hạn chế tầm nhìn | Mở rộng tầm nhìn, bổ sung hệ thống an toàn giao thông như đèn cảnh báo nháy vàng, gờ giảm tốc, sơn vạch kẻ đường, biển báo. | 2.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
6 | 47 |
|
|
|
|
| 74.000 | 0 | 50.000 | 0 | 24.000 |
| ||
1 | Đại lộ Nam sông Mã | 2 |
|
|
|
|
|
| 2.600 | 0 | 2.600 | 0 | 0 |
|
- | Km8+650 - Km9+120 (khu vực cầu Thống Nhất) ĐLNSM, P. Quảng Phú, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 8 | 2 | 6 | Phạm vi hai đầu cầu Thống Nhất có 02 nút giao ngã tư vuông góc | Tăng cường công tác sơn sửa vạch sơn, gờ giảm tốc, cọc tiêu, biển báo,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả; nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức giao thông phù hợp khi tình hình giao thông tiếp tục diễn biến phức tạp (mở rộng nút giao, cống chui...) | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
|
- | Km 12 - Km14 ĐLNSM, thành phố Sầm Sơn | x |
| 2 | 2 | 3 | Không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 1.100 |
| 1.100 |
|
|
|
2 | Đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (ĐT.506) | 1 | 3 |
|
|
|
|
| 8.700 | 0 | 7.000 | 0 | 1.700 |
|
- | Km8+400 ĐT.506, xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | x |
| 2 | 3 | 2 | Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 514B, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ vạch, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giao thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông,...) khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp | 3.200 |
| 2.500 |
| 700 |
|
- | Km11+300 ĐT.506, xã Hợp Thành, huyện Triệu Sơn |
| x | 2 | 0 | 1 | Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 514, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ vạch, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giao thông phù hợp (giải tỏa mở rộng tầm nhìn, đảo vòng xuyến, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông,...) khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp | 3.000 |
| 2.000 |
| 1.000 |
|
- | Km23+500 ĐT.506, xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn |
| x | 1 | 0 | 1 | Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 517, tầm nhìn bị hạn chế | Đề nghị Nhà đầu tư dự án BT sơn sửa lại hệ thống sơn kẻ vạch mặt đường, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, cải tạo nút giao trong dự án đường từ trung tâm Tp Thanh Hóa đến đường giao thông nối CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (ĐT.506) | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
- | Km34+300 ĐT.506, xã Tế Nông, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Ngã tư Tế Nông giao với đường huyện đang trong dự án nâng cấp, cải tạo do UBND huyện Nông Cống là chủ đầu tư, tầm nhìn bị hạn chế | UBND huyện Nông Cống nghiên cứu cải tạo nút giao đảm bảo ATGT trong dự án; mở rộng tầm nhìn, bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo,… | 500 |
| 500 |
|
|
|
3 | TT Kim Tân - Vĩnh Hùng - TT Quán Lào - TTNT Thống Nhất - Phố Châu (ĐT.516B) | 1 | 3 |
|
|
|
|
| 5.400 | 0 | 3.900 | 0 | 1.500 |
|
- | Km20+875 ĐT.516B, xã Định Tường, huyện Yên Định | x |
| 4 | 1 | 3 | Nút giao ngã tư với đường tránh phía Bắc thị trấn, đã có các đảo kênh hóa để tách làn, mặt đường rộng nên các phương tiện di chuyển với tốc độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo, vạch dẫn hướng, dải an toàn để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 600 |
| 600 |
|
|
|
- | Km8+900 - Km9+100 ĐT 516B, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
| x | 1 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
- | Km18+450 ĐT516B, xã Định Hưng, huyện Yên Định |
| x | 3 |
| 2 | Nút giao ngã tư với Đường tỉnh 516D, có mặt đường rộng nên các phương tiện di chuyển với tốc độ cao, thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng các góc cua khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
|
- | Km36+200 ĐT.516B, xã Yên Phú, huyện Yên Định |
| x | 3 |
|
| Nút giao ngã tư, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.200 |
| 1.500 |
| 700 |
|
4 | Thiệu Phú - Định Thành - Định Tân (ĐT.516C) |
| 2 |
|
|
|
|
| 3.600 | 0 | 2.500 | 0 | 1.100 |
|
- | Km9+740 ĐT.516C, xã Định Thành, huyện Yên Định |
| x | 2 |
|
| Nút giao ngã ba, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc, … để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.100 |
| 1.500 |
| 600 |
|
- | Km31+450 - Km31+500 ĐT 516C, xã Định Hòa, huyện Yên Định |
| x | 2 |
| 1 | Nút giao ngã tư với đường thôn và đường vào UBND xã, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 1.500 |
| 1.000 |
| 500 |
|
5 | Yên Phong - Cầu Bụt (ĐT.506C) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.800 | 0 | 1.000 | 0 | 800 |
|
- | Km8+180 ĐT.506C, xã Yên Thịnh, huyện Yên Định |
| x | 1 |
| 1 | Nút giao ngã ba với Đường tỉnh 516B, tầm nhìn bị hạn chế nên xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 1.800 |
| 1.000 |
| 800 |
|
6 | Cẩm Sơn - Quý Lộc - Kiểu (ĐT.518B) |
| 2 |
|
|
|
|
| 4.000 | 0 | 3.000 | 0 | 1.000 |
|
- | Km3+950, xã Yên Tâm, huyện Yên Định |
| x | 3 |
| 1 | Nút giao ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
|
- | Km 19+100, xã Quý Lộc, huyện Yên Định |
| x | 2 |
|
| Nút giao ngã ba, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
|
7 | Cầu Hổ - Nghi Sơn (ĐT.513) | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 900 | 0 | 900 | 0 | 0 |
|
- | Km7+300 - Km7+500 ĐT.513, xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia | x |
| 3 | 2 | 2 | Bụng đường cong khuất tầm nhìn | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như biển báo, vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc, dải dẫn hướng, dải an toàn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án đảm bảo ATGT kịp thời như nắn chính tuyến... | 500 |
| 500 |
|
|
|
- | Km10+662 ĐT.513, xã Hải Thượng và Hải Hà, huyện Tĩnh Gia |
| x | 3 |
|
| Nút giao ngã ba đường ra Cảng nước sâu Nghi Sơn | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất phương án đảm bảo ATGT kịp thời như bố trí đảo giao thông,... | 400 |
| 400 |
|
|
|
8 | Tứ Thôn - Mộng Giường (ĐT.527B) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.700 | 0 | 500 | 0 | 1.200 |
|
- | Km4+900 - Km5+100 ĐT 527B, xã Nga Trường, huyện Nga Sơn |
| x | 3 |
| 4 | Nút giao ngã tư Nga Trường, tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa, bổ sung đầy đủ biển cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,…để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp, địa phương có điều kiện giải phóng mặt bằng. | 1.700 |
| 500 |
| 1.200 |
|
9 | Đường vành đai phía Tây | 1 |
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
- | Km5+900 (Giao ngã tư với QL47 cũ), xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa | x |
| 6 | 1 | 4 | Nút giao ngã tư, tầm nhìn bị hạn chế, mật độ tham gia giao thông đông, đã được cải tạo, lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông cuối năm 2018 | Theo dõi, đánh giá kết quả; đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn, tổ chức lại giao thông khi có điều kiện |
|
|
|
|
|
|
10 | Thành Tâm - Thành Long - Vĩnh Hưng - Thị trấn Vĩnh Lộc (ĐT.522) |
| 3 |
|
|
|
|
| 3.300 | 0 | 1.200 | 0 | 2.100 |
|
- | Km1+350 - Km11+450 ĐT.522, xã Thành Tâm, huyện Thạch Thành |
| x | 1 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
- | Km5+850 - Km5+950 ĐT.522, xã Thành An, huyện Thạch Thành |
| x | 2 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, khu vực ngã ba các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, hay gây tai nạn giao thông. | Đề xuất mở rộng tầm nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát. | 1.500 |
| 500 |
| 1.000 |
|
- | Km23+370 - Km23+470 ĐT.522, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
| x | 2 |
| 3 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông. | Đề xuất mở rộng tầm nhìn, lắp đặt bổ sung hệ thống ATGT như cắm biển báo, sơn kẻ đường, sơn gờ, vạch dẫn hướng, đèn tín hiệu, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát. | 1.200 |
| 400 |
| 800 |
|
11 | Vĩnh Long - Thạch Bình - Cẩm Ngọc (ĐT.523C) |
| 2 |
|
|
|
|
| 1.200 | 0 | 600 | 0 | 600 |
|
- | Km2+530 - Km2+630 ĐT.523C, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc |
| x | 1 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
- | Km15+50 - Km15+150 ĐT.523C, xã Cẩm Long, huyện Cẩm Thủy |
| x | 1 |
| 3 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
12 | Kim Tân - Thạch Định - Thạch Quảng (ĐT.516) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.200 | 0 | 500 | 0 | 700 |
|
- | Km1+350 - Km1+450 ĐT.516, xã Thạch Định, huyện Thạch Thành |
| x | 3 |
| 4 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 1.200 |
| 500 |
| 700 |
|
13 | Cầu Cừ - Kim Tân - Dốc Trầu - Thạch Quảng (ĐT.523) |
| 1 |
|
|
|
|
| 600 | 0 | 300 | 0 | 300 |
|
- | Km18+450 - Km18+550 ĐT.523, xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành |
| x | 2 |
| 2 | Do đường cong bán kính nhỏ, các phương tiện lưu thông qua lại không đảm bảo tầm nhìn, dễ gây tai nạn giao thông | Giải phóng hành lang, đảm bảo tầm nhìn cho người lái xe an toàn | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
14 | Định Tiến - Yên Hùng (ĐT.516D) |
| 5 |
|
|
|
|
| 9.300 | 0 | 6.400 | 0 | 2.900 |
|
- | Km10+580 ĐT.516D, xã Định Long, huyện Yên Định |
| x | 1 |
| 1 | Nút giao ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp | 1.700 |
| 1.200 |
| 500 |
|
- | Km13+680 ĐT.516D, xã Định Liên, huyện Yên Định |
| x | 2 |
| 1 | Nút giao ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc, để nâng cao điều kiện khai thác an toàn, theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 1.800 |
| 1.300 |
| 500 |
|
- | Km16+300, xã Yên Ninh, huyện Yên Định |
| x | 1 |
| 1 | Nút giao ngã tư với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,.. để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 1.800 |
| 1.300 |
| 500 |
|
- | Km16+700, xã Yên Ninh, huyện Yên Định |
| x |
|
| 1 | Nút giao ngã ba với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.000 |
| 1.300 |
| 700 |
|
- | Km18+450, xã Yên Ninh, huyện Yên Định |
| x | 2 |
| 1 | Nút giao ngã tư với các đường dân sinh hiện có, tầm nhìn bị hạn chế nên thường xảy ra va chạm khi vào nút giao | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung đầy đủ hệ thống ATGT như biển báo, gờ giảm tốc,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp. | 2.000 |
| 1.300 |
| 700 |
|
15 | Thiệu Hóa - Xuân Vinh - Xuân Lam (ĐT.506B) |
| 3 |
|
|
|
|
| 3.000 | 0 | 1.000 | 0 | 2.000 |
|
- | Km13+020 ĐT.506B, xã Xuân Vinh, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao Ngã tư với Đường tỉnh 506C, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, đèn vàng cảnh báo, phát quang cây cối, giải tỏa mở rộng tầm nhìn ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 1.200 |
| 400 |
| 800 |
|
- | Km24+150 ĐT.506B, xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao Ngã tư với đường vào UBND xã Thọ Lập và đường lên đê sông Chu, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, phát quang cây cối, giải tỏa mở rộng tầm nhìn để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 900 |
| 300 |
| 600 |
|
- | Km26+700, xã Thọ Minh, huyện Thọ Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao Ngã tư với Đường tỉnh 506D, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung biển báo, gờ giảm tốc, phát quang cây cối ... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 900 |
| 300 |
| 600 |
|
16 | Cầu Thiều - Thượng Ninh (ĐT.514) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.000 | 0 | 500 | 0 | 500 |
|
- | Km7+500 ĐT.514, xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn |
| x |
|
|
| Đường cong, hẹp, hạn chế tầm nhìn | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 1.000 |
| 500 |
| 500 |
|
17 | Ngã ba Sim - Xuân Thắng (ĐT.514B) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.100 | 0 | 500 | 0 | 600 |
|
- | Km2+500 ĐT.514B, xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn |
| x |
|
|
| Đường cong, hẹp, hạn chế tầm nhìn | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm nhìn…để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 1.100 |
| 500 |
| 600 |
|
18 | Cầu Trầu - Nưa (ĐT.517) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.300 | 0 | 500 | 0 | 800 |
|
- | Km9+700 ĐT.517, xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn |
| x |
|
|
| Đường hẹp, nhiều điểm giao cắt với đường liên thôn, liên xã; lưu lượng người và phương tiện tham gia đông | Tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo, giải tỏa mở rộng tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác | 1.300 |
| 500 |
| 800 |
|
19 | Sao Vàng - Bình Sơn - Luận Thành - Bù Đồn (ĐT.519B) |
| 2 |
|
|
|
|
| 4.500 | 0 | 3.500 | 0 | 1.000 |
|
- | Km21+400 - Km21+900 ĐT.519B, xã Luận Thành huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
|
- | Km49+100 - Km49+200 ĐT.519B, xã Xuân Lộc huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn, để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép | 2.500 |
| 2.000 |
| 500 |
|
20 | Mục Sơn - Hòn Can (ĐT.519) |
| 3 |
|
|
|
|
| 5.800 | 0 | 4.800 | 0 | 1.000 |
|
- | Km3+250 - Km3+300 ĐT.519, xã Xuân Cẩm huyện Thường Xuân. |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép | 3.000 |
| 2.500 |
| 500 |
|
- | Km13+700 - Km13+800 ĐT.519, xã Vạn Xuân huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Đoạn đường cong cua, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn...để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép | 2.500 |
| 2.000 |
| 500 |
|
- | Km0+50 ĐT.519, thị trấn huyện Thường Xuân |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba với QL.47, nơi tập trung đông người | Rà soát, nghiên cứu bổ sung biển báo nguy hiểm và cảnh báo trẻ em,... để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 300 |
| 300 |
|
|
|
21 | Cành Nàng - Lũng Cao (ĐT.521B) |
| 3 |
|
|
|
|
| 600 | 0 | 600 | 0 | 0 |
|
- | Km18+650 - Km18+760 ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Đường cong dốc, tầm nhìn bị hạn chế, lên xuống nguy hiểm | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa mở rộng đường cong khi điều kiện cho phép. | 100 |
| 100 |
|
|
|
- | Km18+820 - Km19+900 ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Đường cong liên tục, tầm nhìn bị hạn chế, dốc lên nguy hiểm | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gương cầu lồi, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 300 |
| 300 |
|
|
|
- | Km20+200 - Km20+500 ĐT.521B, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Đường cong liên tục, tầm nhìn bị hạn chế, dốc lên nguy hiểm | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gương cầu lồi, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 200 |
| 200 |
|
|
|
22 | Ban Công - Phú Lệ (ĐT.521C) |
| 3 |
|
|
|
|
| 7.000 | 0 | 5.900 | 0 | 1.100 |
|
- | Km1+900 - Km2+50 ĐT.521C, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong có tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đăng ký kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.800 |
| 1.500 |
| 300 |
|
- | Km13+400 - Km13+500 ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong có tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đăng ký kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.200 |
| 1.000 |
| 200 |
|
- | Km18+050 - Km18+250 ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong có tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc, tôn sóng phía bên phải là vực sâu, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 2.000 |
| 1.700 |
| 300 |
|
- | Km19+400 - Km19+550 ĐT.521C xã Thành Sơn, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Phạm vi đường cong có tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa cọc tiêu, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc, phát quang tầm nhìn… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn. | 2.000 |
| 1.700 |
| 300 |
|
23 | Chuối - Thanh Tân (ĐT.505) |
| 2 |
|
|
|
|
| 2.200 | 0 | 1.000 | 0 | 1.200 |
|
- | Km2+900 ĐT.505, xã Thăng Long, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Ngã ba Cầu Chậm, tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.000 |
| 500 |
| 500 |
|
- | Km4+700 ĐT.505, xã Thăng Long, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Ngã ba Vạn Thành, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn bị hạn chế, gần chợ | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.200 |
| 500 |
| 700 |
|
24 | Vạn Thiện - Tượng Sơn (ĐT.512) |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.200 | 0 | 500 | 0 | 700 |
|
- | Km14+100 ĐT.512, xã Thăng Bình, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba Chợ Gỗ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.200 |
| 500 |
| 700 |
|
25 | Chợ Kho - Minh Thọ (ĐT.525) |
| 2 |
|
|
|
|
| 2.000 | 0 | 800 | 0 | 1.200 |
|
- | Km12+700 ĐT.525, thị trấn Nông Cống |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba Minh Thọ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế. | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 800 |
| 300 |
| 500 |
|
- | Km12+400 ĐT.525, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba Minh Thọ, phạm vi bụng đường cong, tầm nhìn hạn chế. | Rà soát, tăng cường sơn sửa, nghiên cứu bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, nghiên cứu giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.200 |
| 500 |
| 700 |
|
6 | 1 |
|
|
|
|
| 11.000 | 0 | 0 | 9.000 | 2.000 |
| ||
1 | Thành phố Thanh Hóa | 4 |
|
|
|
|
|
| 6.500 | 0 | 0 | 6.500 | 0 |
|
- | Ngã tư đường phát triển kinh tế toàn diện - Nguyễn Phục, P.Quảng Thắng | x |
| 6 | 2 | 4 | Nút giao ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông | Nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp (mở rộng nền mặt đường, lắp đảo, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,…). | 2.500 |
|
| 2.500 |
|
|
- | Ngã tư đường phát triển kinh tế toàn diện - phố Thành Yên, P.Quảng Thành | x |
| 5 |
| 1 | Nút giao ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông | Nghiên cứu phương án tổ chức giao thông phù hợp (mở rộng nền mặt đường, lắp đảo, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,…). | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
|
- | Cầu vượt Phú Sơn, Đại lộ Lê | x |
| 5 | 1 | 4 | Các xe vượt trên cầu chiếm phần đường trái | Xây dựng dải phân cách như cầu Hạc | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
- | Ngã năm Đinh Hương - Bà Triệu, Vành đai phía tây, P.Đông Cương | x |
| 5 |
| 2 | Nút giao đã được lắp đèn tín hiệu điều khiển giao thông trong quý IV năm 2018, tuy nhiên việc bố trí điều tiết, phân luồng giao thông còn bất cập | Rà soát, đánh giá phương án tổ chức giao thông hiện tại, nghiên cứu, khắc phục những bất cập trong quá trình điều tiết giao thông bằng tín hiệu đèn |
|
|
|
|
|
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
| 1.000 | 0 | 0 | 1.000 | 0 |
|
- | Đường Hồ Xuân Hương (đoạn từ KP Hồng Thắng - HUBWAY 14) | x |
| 3 | 2 | 1 | Đoạn đường thường xảy ra tai nạn do mật độ người và phương tiện lớn, không làm chủ tốc độ, không nhường đường tại nơi đường giao nhau, không giữ khoảng cách an toàn. | Sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, lối đi bộ sang đường để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
3 | Huyện Vĩnh Lộc |
| 1 |
|
|
|
|
| 1.500 | 0 | 0 | 1.000 | 500 |
|
- | Km0+400 đường từ QL.217 đi trung tâm xã Vĩnh An |
| x |
|
|
| Phạm vi đoạn tuyến nằm trong đường cong, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường sơn sửa, bổ sung biển báo, vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, phát quang cây cối… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đề xuất giải tỏa mở rộng tầm nhìn khi có điều kiện | 1.500 |
|
| 1.000 | 500 |
|
4 | Huyện Nga Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
| 2.000 | 0 | 0 | 500 | 1.500 |
|
- | Km0+32 - Km0+350 Đường Lê Thị Hoa, thị trấn Nga Sơn. | x |
| 5 | 0 | 9 | Nút giao ngã tư giao với đường Hoàng Việt Long, tầm nhìn bị hạn chế | Rà soát, tăng cường sơn sửa, bổ sung đầy đủ biển báo cảnh báo nguy hiểm, gờ giảm tốc,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp, địa phương có điều kiện giải phóng mặt bằng. | 2.000 |
|
| 500 | 1.500 |
|
VỊ TRÍ DO CÁC ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT THÊM (đã thống nhất với Sở Giao thông Vận tải) | 2 | 4 |
|
|
|
|
| 15.000 | 9.000 | 4.600 | 0 | 1.400 |
| |
1 |
|
|
|
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 | 0 | 0 |
| ||
- | Km540 - Km541 địa phận xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc | x |
| 4 | 1 | 3 | Bụng đường cong khuất tầm nhìn | Nghiên cứu mở rộng các khúc cua, lắp đặt bổ sung hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống ATGT | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
1 | 3 |
|
|
|
|
| 5.400 | 4.000 | 0 | 0 | 1.400 |
| ||
- | Km35+150 QL.45, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Hậu Lộc | x |
| 4 |
| 6 | Nút giao ngã tư với đường đi xã vĩnh thành, vĩnh phúc, lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn | Nghiên cứu cải tạo, mở rộng nút giao (nhánh đường đi xã vĩnh phúc); lắp đặt đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biển báo, sơn gờ giảm tốc, vạch kẻ đường,… | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
- | Km90+650 QL.45, xã Hoằng Giang, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Nút giao ngã tư, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép. | 1.200 | 500 |
|
| 700 |
|
- | Km104+300 QL.45, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba, tầm nhìn bị hạn chế | Tăng cường công tác sơn sửa, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn chớp cảnh báo chú ý quan sát,… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn; theo dõi, đánh giá kết quả, đề xuất giải tỏa, mở rộng tầm nhìn khi điều kiện cho phép. | 1.200 | 500 |
|
| 700 |
|
- | Km35+400 QL.45, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Hậu Lộc |
| x |
|
|
| Nút giao ngã ba với QL.217, có đảo giao thông; lưu lượng người và phương tiện tham gia giao thông lớn | Cải tạo đoạn vuốt công viên, bổ sung hệ thống ATGT như vạch sơn, gờ giảm tốc, biển báo, đèn vàng cảnh báo… để nâng cao điều kiện khai thác an toàn | 500 | 500 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 4.600 | 0 | 4.600 | 0 | 0 |
| ||
- | Đường đi thôn Kho Mường, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước |
| x |
|
|
| Mặt đường nhỏ hẹp, địa hình hiểm trở, một bên là núi cao, một bên là vực sâu, hiện trên tuyến có nhiều vị trí bị sạt lở taluy dương, taluy âm, 01 cầu gỗ bị cuốn trôi do mưa lũ, chưa có hệ thống cảnh báo, ATGT. | Xử lý sạt lở taluy dương, taluy âm, bổ sung hệ thống ATGT như biển báo, tường hộ lan,…; xây dựng cầu BTCT thay thế cầu tạm bằng gỗ | 4.600 |
| 4.600 |
|
| Ban ATGT tỉnh đã báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 113/BATGT-VP ngày 05/7/2019 |
- 1Nghị quyết 40/2003/NQ-HĐND.KVI về giải pháp kìm hãm, tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và duy trì, bảo đảm trật tự giao thông trong năm 2003 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Chỉ thị 16/2004/CT-UB về tiếp tục chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Chỉ thị 05/2003/CT-UB về triển khai Chỉ thị 04/2003/CT-TTg do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường và tính tiền giao đất tái định cư thực hiện dự án xây dựng vòng xoay cải tạo điểm đen khu vực nút giao thông đường vào cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã Đạ Kho, xã Triệu Hải và xã Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng phó tai nạn máy bay; tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 6Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2019 về ứng phó tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Công điện 18/CĐ-UBND về thực hiện giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian cuối năm 2018 đến hết dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019
- 8Kế hoạch 2377/KH-UBND năm 2019 về ứng phó tai nạn giao thông đường bộ - đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Thông tư 26/2012/TT-BGTVT quy định việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị quyết 40/2003/NQ-HĐND.KVI về giải pháp kìm hãm, tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và duy trì, bảo đảm trật tự giao thông trong năm 2003 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 16/2004/CT-UB về tiếp tục chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Chỉ thị 05/2003/CT-UB về triển khai Chỉ thị 04/2003/CT-TTg do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường và tính tiền giao đất tái định cư thực hiện dự án xây dựng vòng xoay cải tạo điểm đen khu vực nút giao thông đường vào cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã Đạ Kho, xã Triệu Hải và xã Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng phó tai nạn máy bay; tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 10Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2019 về ứng phó tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Công điện 18/CĐ-UBND về thực hiện giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian cuối năm 2018 đến hết dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019
- 12Kế hoạch 2377/KH-UBND năm 2019 về ứng phó tai nạn giao thông đường bộ - đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3134/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực