ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (02 thủ tục) và bãi bỏ (05 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu; Lĩnh vực Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG do Ủy ban nhân dân tỉnh lập và phê duyệt Quy hoạch (Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210 m3 đến dưới 5.000m3, kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3, kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m³) | Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu |
|
2 | Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG do Bộ Công Thương lập và phê duyệt Quy hoạch (Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210 m3 đến dưới 5.000m3, kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3, kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3) | nt |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG do Ủy ban nhân dân tỉnh lập và phê duyệt Quy hoạch (Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210m3 đến dưới 5.000m3, kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3, kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3)
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết Biên nhận có nhận hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định. - Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, Văn thư Văn phòng Sở Công Thương xử lý theo qui định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc trả kết quả qua đường bưu điện. - Trường hợp nhận trực tiếp thì công chức trả kết quả cho tổ chức theo giấy hẹn. Nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (giấy cam kết của tổ chức, cá nhân tự viết). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG (Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT); - Bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu/LPG/LNG; - Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu xăng dầu/LPG/LNG khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư; - Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG; - Hệ thống Kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; - Phương án thu xếp vốn đầu tư; - Bản sao có chứng thực cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có); - Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (3) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (3) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (2) năm gần nhất hoặc một (1) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (2) năm hoặc một (1) năm. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (1) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp; - Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành; - Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...). b) Số lượng hồ sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ bao gồm các tài liệu hợp lệ theo quy định tại điểm a nêu trên và tám (08) bộ là bản chụp từ bộ Hồ sơ gốc). |
4 | Thời hạn giải quyết | 50 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án hợp lệ (không qui định thời hạn về ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, họp thẩm định dự án, yêu cầu Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung, phê duyệt Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch). |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thương mại năm 2005; - Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng. |
Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……(1)……, ngày ……. tháng…… năm …… |
Kính gửi: …(2)…
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình …(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/ Ủy ban nhân dân Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG do Bộ Công Thương lập và phê duyệt Quy hoạch (Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210m3 đến dưới 5.000m3, kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3, kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3)
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết Biên nhận có nhận hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định. - Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, Văn thư Văn phòng Sở Công Thương xử lý theo qui định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc trả kết quả qua đường bưu điện. - Trường hợp nhận trực tiếp thì công chức trả kết quả cho tổ chức theo giấy hẹn. Nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (giấy cam kết của tổ chức, cá nhân tự viết). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG (Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT); - Bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu/LPG/LNG; - Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu xăng dầu/LPG/LNG khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư; - Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG; - Hệ thống Kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; - Phương án thu xếp vốn đầu tư; - Bản sao có chứng thực cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có); - Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (3) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (3) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (2) năm gần nhất hoặc một (1) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (2) năm hoặc một (1) năm. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (1) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp; - Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành; - Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...). b) Số lượng hồ sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ bao gồm các tài liệu hợp lệ theo quy định tại điểm a nêu trên và tám (08) bộ là bản chụp từ bộ Hồ sơ gốc). |
4 | Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án hợp lệ (Không qui định thời hạn về ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, họp thẩm định dự án, yêu cầu Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung, phê duyệt Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch). |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Công Thương. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
10. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thương mại năm 2005; - Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng. |
Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2013/TT-BCT
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……(1)……, ngày ……. tháng…… năm …… |
Kính gửi: …(2)…
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu/TLPG/LNG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình …(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/ Ủy ban nhân dân/ Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang).
Số TT | Mã số | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | 049284 | Xác nhận máy chính trong dây chuyền sản xuất đồng bộ | Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương | Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hết hiệu lực thi hành. |
2 | 012649 | Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu (áp dụng cho việc đầu tư xây dựng kho xăng dầu có dung tích trên 2.000 m3 - Bộ Công Thương quản lý ra Văn bản cho phép đầu tư xây dựng) | Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu | Quyết định số 422/2003/QĐ-BTM ngày 11/4/2003 hết hiệu lực thi hành. |
3 | 012643 | Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu đối với trường hợp đã có đất để xây dựng (áp dụng cho việc đầu tư xây dựng kho xăng dầu có dung tích dưới 2.000 m3 - Sở Công Thương quản lý ra Văn bản cho phép đầu tư xây dựng) | nt | nt |
4 | 026274 | Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu đối với trường hợp chưa có đất để xây dựng (áp dụng cho việc đầu tư xây dựng kho xăng dầu có dung tích dưới 2.000 m3- Sở Công Thương quản lý ra Văn bản cho phép đầu tư xây dựng) | nt | nt |
5 | 012639 | Gia hạn Văn bản cho phép đầu tư xây dựng kho xăng dầu (đối với Dự án đầu tư xây dựng có dung tích dưới 2.000 m3) | nt | nt |
- 1Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2014
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực