Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phạm vi quản lý dự trữ quốc gia theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2428/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỐ TT | CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC (Theo Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg) | PHẠM VI QUẢN LÝ DỰ TRỮ QUỐC GIA CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC |
1 | 2 | 3 |
1 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội | Thành phố Hà Nội, tỉnh Hoà Bình |
2 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc | Tỉnh Sơn La, tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu |
3 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn | Tỉnh Lào Cai, tỉnh Yên Bái, tỉnh Hà Giang, tỉnh Tuyên Quang |
4 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú | Tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ |
5 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái | Tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Bắc Kạn |
6 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc | Tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Lạng Sơn |
7 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng | Tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên |
8 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc | Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh |
9 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình | Tỉnh Thái Bình |
10 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh | Tỉnh Nam Định, tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình |
11 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá | Tỉnh Thanh Hoá |
12 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh | Tỉnh Nghệ An, tỉnh Hà Tĩnh |
13 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên | Tỉnh Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Thừa Thiên - Huế |
14 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng | Thành phố Đẵng, tỉnh Quảng Nam |
15 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình | Tỉnh Bình Định, tỉnh Quảng Ngãi |
16 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ | Tỉnh Phú Yên, tỉnh Khánh Hoà, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Bình Thuận |
17 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên | Tỉnh Gia Lai, tỉnh Kon Tum |
18 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên | Tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Đắk Nông |
19 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ | Tỉnh Bình Dương, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Phước |
20 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
21 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long | Tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Bến Tre, tỉnh Tiền Giang, tỉnh Đồng Tháp |
22 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ | Thành phố Cần Thơ, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh An Giang |
- 1Quyết định 2428/QĐ-BTC năm 2009 về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 63/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
- 3Công văn 9225/BTC-QLCS năm 2019 thực hiện Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 16/2020/QĐ-TTg về Quy chế quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2020 về Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 63/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
- 4Công văn 9225/BTC-QLCS năm 2019 thực hiện Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 36/2019/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 16/2020/QĐ-TTg về Quy chế quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2020 về Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 313/QĐ-BTC năm 2020 về phạm vi quản lý dự trữ quốc gia theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 313/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra