Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-BDTTG | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2025 CỦA BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2025 CỦA BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BDTTG ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC KIỂM TRA, XỬ LÝ
1. Mục đích kiểm tra, xử lý
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để xử lý, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất của hệ thống pháp luật.
2. Nguyên tắc kiểm tra, xử lý
Việc kiểm tra, xử lý văn bản trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm tính toàn diện, khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa việc kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền với việc tự kiểm tra của cơ quan, người ban hành văn bản; bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
b) Bảo đảm việc kiểm tra, xử lý văn bản không gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và không can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.
c) Bảo đảm không cản trở, gây khó khăn cho cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, cơ quan kiểm tra trong quá trình kiểm tra văn bản.
d) Kịp thời kiểm tra khi có căn cứ, kịp thời xử lý văn bản trái pháp luật.
đ) Bảo đảm thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với việc kiểm tra, xử lý văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu rộng các quy định về tổ chức thi hành văn bản QPPL, đặc biệt là về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, xử lý văn bản QPPL và công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định 80/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật, Thông tư số 02/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 03/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.
a) Thành phần: Công chức, viên chức của các Vụ, đơn vị thuộc Bộ.
b) Thời gian: Quý III/2025
2. Tự kiểm tra
a) Văn bản thuộc đối tượng tự kiểm tra:
- Các văn bản QPPL do Bộ được giao chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành: Nghị định, Nghị quyết, Nghị quyết liên tịch của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các văn bản QPPL do Bộ ban hành theo thẩm quyền: Thông tư, Thông tư liên tịch của Bộ trưởng.
b) Nội dung tự kiểm tra:
- Về thẩm quyền ban hành; nội dung;
- Về hình thức; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản;
- Về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày;
- Về việc tuân thủ quy định của pháp luật về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước trong văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
c) Thời hạn tự kiểm tra (tính từ ngày văn bản được thông qua hoặc ký ban hành theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 79/2025/NĐ-CP):
- Đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ: tự kiểm tra văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 của Luật Ban hành văn bản QPPL phải được thực hiện trong thời gian 45 ngày;
- Đối với văn bản được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn hoặc trong trường hợp đặc biệt phải được thực hiện trong thời gian 05 ngày làm việc.
c) Phân công thực hiện:
- Các Vụ, đơn vị chủ trì tự kiểm tra các văn bản do Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo;
- Vụ Pháp chế là đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra các văn bản thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng.
3. Kiểm tra theo thẩm quyền
a) Văn bản được kiểm tra là những văn bản QPPL có nội dung liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo:
- Thông tư của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Nội dung kiểm tra:
- Về thẩm quyền ban hành;
- Về nội dung, hình thức; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản;
- Về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày;
- Về việc tuân thủ quy định của pháp luật về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước trong văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
Trong đó, tập trung kiểm tra nội dung các văn bản quy định về tổ chức thực hiện chính sách dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra văn bản theo thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 17, 20 Nghị định số 79/2025/NĐ-CP.
d) Phân công thực hiện:
- Vụ Pháp chế chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện việc kiểm tra theo thẩm quyền;
- Các Vụ, đơn vị liên quan phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc kiểm tra văn bản theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
Vụ Pháp chế tham mưu cho Lãnh đạo Bộ theo dõi, đôn đốc và đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi các văn bản có nội dung liên quan lĩnh vực dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để tiến hành kiểm tra theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Ban Tôn giáo Chính phủ, các Vụ, đơn vị liên quan của Bộ Dân tộc và Tôn giáo triển khai thực hiện Kế hoạch, tổng hợp báo cáo theo quy định.
a) Giao Vụ Pháp chế chủ trì tham mưu công tác kiểm tra, xử lý văn bản về lĩnh vực dân tộc.
b) Giao Ban Tôn giáo Chính phủ chủ trì tham mưu công tác kiểm tra, xử lý văn bản về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản gửi Vụ Pháp chế trước ngày 15/11/2025 để tổng hợp.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, tự kiểm tra, Vụ Pháp chế tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác kiểm tra, xử lý văn bản năm 2025 gửi Bộ Tư pháp trước ngày 01/12/2025.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2025 của Bộ từ nguồn ngân sách của Bộ theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
3. Đề nghị Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao cơ quan chuyên môn phối hợp với Vụ Pháp chế và Ban Tôn giáo Chính phủ thuộc Bộ Dân tộc và Tôn giáo thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền theo khoản 3 mục II Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả./.
- 1Thông tư 09/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025
- 3Nghị định 80/2025/NĐ-CP về tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Thông tư 02/2025/TT-BTP hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 313/QĐ-BDTTG về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Số hiệu: 313/QĐ-BDTTG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2025
- Nơi ban hành: Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra