- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 139/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/2013/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHI PHÍ KHOÁN CHO HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CẤP HUYỆN, TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ CƠ QUAN CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU TRÊN GIÁ TRỊ TÀI SẢN, HÀNG HÓA BÁN ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 139/2011/TT-BTC ngày 10/10/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số: 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị Quyết số: 21/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 24/TTr-STC ngày 28/02/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu, Hội đồng bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên giá trị tài sản, hàng hoá bán được trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ (%) chi phí khoán:
STT | Giá trị tài sản bán được | Tỷ lệ (%) khoán chi phí |
1 | Từ 1 triệu đến dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5 % giá trị tài sản bán được vượt quá 50 triệu đồng |
3 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2 % giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + 0,15 % giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1 % giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không vượt quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
2. Việc thực hiện quyết toán chi phí thực tế cho việc bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu. Hội đồng bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trong năm thực hiện theo quy định Khoản 3 Điều 1 Thông tư 139/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư Pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh tỷ lệ phí đấu giá để lại cho đơn vị thu, nộp tại Quyết định 23/2007/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 2427/2007/QĐ-UBND về quy chế tạm thời về hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 80/2006/QĐ-UBND kiện toàn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 1Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 139/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh tỷ lệ phí đấu giá để lại cho đơn vị thu, nộp tại Quyết định 23/2007/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 2427/2007/QĐ-UBND về quy chế tạm thời về hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 80/2006/QĐ-UBND kiện toàn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 313/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu trên giá trị tài sản, hàng hóa bán được trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 313/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực