Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ LĐ-TB và XH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SKH ngày 29/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) và công bố đơn giá nhân công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc):
- Đối với địa bàn thuộc vùng II (Thành phố Lào Cai) là 0,49;
- Đối với địa bàn thuộc vùng III (Thị xã Sa Pa; thị trấn Phố Lu, thị trấn Phong Hải, thị trấn Tằng Loỏng của huyện Bảo Thắng) là 0,52.
- Đối với địa bàn thuộc vùng III (các xã thuộc huyện Bảo Thắng) và vùng IV (các huyện còn lại của tỉnh Lào Cai) là 0,39.
2. Đơn giá nhân công cho một ngày công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ theo cấp bậc của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ đã bao gồm các khoản phụ cấp lương và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, công đoàn) và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ (có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ ban hành Quyết định này sửa đổi, bổ sung (nếu có), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng kịp thời, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp để triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CẦU, ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Bậc lương | Bậc lương | Hcbi (Nhóm II) | Đơn giá | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||||
1 | Bậc 1,0/7 | Nhân công 1,0/7 | 1,67 | 142.599 | 145.470 | 133.028 |
2 | Bậc 2,0/7 | Nhân công 2,0/7 | 1,96 | 167.361 | 170.731 | 156.129 |
- | Bậc 2,1/7 | Nhân công 2,1/7 | 1,995 | 170.350 | 173.780 | 158.917 |
- | Bậc 2,2/7 | Nhân công 2,2/7 | 2,03 | 173.339 | 176.829 | 161.705 |
- | Bậc 2,3/7 | Nhân công 2,3/7 | 2,065 | 176.327 | 179.877 | 164.493 |
- | Bậc 2,4/7 | Nhân công 2,4/7 | 2,1 | 179.316 | 182.926 | 167.281 |
- | Bậc 2,5/7 | Nhân công 2,5/7 | 2,135 | 182.304 | 185.975 | 170.069 |
- | Bậc 2,6/7 | Nhân công 2,6/7 | 2,17 | 185.293 | 189.024 | 172.857 |
- | Bậc 2,7/7 | Nhân công 2,7/7 | 2,205 | 188.282 | 192.072 | 175.645 |
- | Bậc 2,8/7 | Nhân công 2,8/7 | 2,24 | 191.270 | 195.121 | 178.433 |
- | Bậc 2,9/7 | Nhân công 2,9/7 | 2,275 | 194.259 | 198.170 | 181.221 |
3 | Bậc 3,0/7 | Nhân công 3,0/7 | 2,31 | 197.247 | 201.219 | 184.009 |
- | Bậc 3,1/7 | Nhân công 3,1/7 | 2,35 | 200.663 | 204.703 | 187.196 |
- | Bậc 3,2/7 | Nhân công 3,2/7 | 2,39 | 204.078 | 208.187 | 190.382 |
- | Bậc 3,3/7 | Nhân công 3,3/7 | 2,43 | 207.494 | 211.672 | 193.568 |
- | Bậc 3,4/7 | Nhân công 3,4/7 | 2,47 | 210.910 | 215.156 | 196.755 |
- | Bậc 3,5/7 | Nhân công 3,5/7 | 2,51 | 214.325 | 218.640 | 199.941 |
- | Bậc 3,6/7 | Nhân công 3,6/7 | 2,55 | 217.741 | 222.125 | 203.127 |
- | Bậc 3,7/7 | Nhân công 3,7/7 | 2,59 | 221.156 | 225.609 | 206.313 |
- | Bậc 3,8/7 | Nhân công 3,8/7 | 2,63 | 224.572 | 229.093 | 209.500 |
- | Bậc 3,9/7 | Nhân công 3,9/7 | 2,67 | 227.987 | 232.578 | 212.686 |
4 | Bậc 4,0/7 | Nhân công 4,0/7 | 2,71 | 231.403 | 236.062 | 215.872 |
- | Bậc 4,1/7 | Nhân công 4,1/7 | 2,758 | 235.501 | 240.243 | 219.696 |
- | Bậc 4,2/7 | Nhân công 4,2/7 | 2,806 | 239.600 | 244.424 | 223.519 |
- | Bậc 4,3/7 | Nhân công 4,3/7 | 2,854 | 243.699 | 248.605 | 227.343 |
- | Bậc 4,4/7 | Nhân công 4,4/7 | 2,902 | 247.797 | 252.787 | 231.167 |
- | Bậc 4,5/7 | Nhân công 4,5/7 | 2,95 | 251.896 | 256.968 | 234.990 |
- | Bậc 4,6/7 | Nhân công 4,6/7 | 2,998 | 255.995 | 261.149 | 238.814 |
- | Bậc 4,7/7 | Nhân công 4,7/7 | 3,046 | 260.093 | 265.330 | 242.637 |
- | Bậc 4,8/7 | Nhân công 4,8/7 | 3,094 | 264.192 | 269.511 | 246.461 |
- | Bậc 4,9/7 | Nhân công 4,9/7 | 3,142 | 268.291 | 273.692 | 250.284 |
5 | Bậc 5,0/7 | Nhân công 5,0/7 | 3,19 | 272.389 | 277.874 | 254.108 |
6 | Bậc 6,0/7 | Nhân công 6,0/7 | 3,74 | 319.353 | 325.783 | 297.920 |
7 | Bậc 7,0/7 | Nhân công 7,0/7 | 4,40 | 375.709 | 383.274 | 350.494 |
- 1Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1792/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình tiếp nhận, cho ý kiến đối với Quy chế trả lương, thù lao, quy chế thưởng đối với người quản lý doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2023 bãi bỏ danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đường bộ quy định tại Nghị quyết 78/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 236/QĐ-UBND-HC phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 4Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1792/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình tiếp nhận, cho ý kiến đối với Quy chế trả lương, thù lao, quy chế thưởng đối với người quản lý doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2023 bãi bỏ danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đường bộ quy định tại Nghị quyết 78/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 236/QĐ-UBND-HC phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) và công bố đơn giá nhân công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 312/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra