- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2025
- 12Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 14Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long
- 17Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3112/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 654/TTr-SNV, ngày 05/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND, ngày 13/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, của tỉnh. Trong đó, chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính (CCHC) phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ trong kế hoạch cải cách hành chính đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương với kết quả thực hiện được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Thực hiện quy trình xây dựng văn bản theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, trong đó chú trọng khâu xây dựng chính sách và tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động của chính sách trước khi ban hành.
- Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
- Tăng cường rà soát, kiểm tra văn bản QPPL, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp pháp và khả thi. Tăng cường hoạt động kiểm tra việc thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Tiếp tục tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh. Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC. Kiến nghị Trung ương bãi bỏ những TTHC; biểu mẫu, giấy tờ không cần thiết.
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tăng cường công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đặc biệt là các TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 và các TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích để cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 22/KH-UBND, ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-UBND, ngày 24/5/2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2025.
- Xây dựng cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý cán bộ, công chức.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
Triển khai thực hiện các Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử; định hướng xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Thực hiện tích hợp thống nhất các Cổng thông tin điện tử thành phần (Cổng của các sở, ban, ngành tỉnh) lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
- Xây dựng lộ trình kết nối các ứng dụng, dịch vụ khi cần chia sẻ, liên thông dữ liệu giữa các ứng dụng, hệ thống thông tin.
- Thực hiện quản lý vận hành tốt Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT để phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ, tích hợp và đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng, các hệ thống thông tin thông tin điện tử theo quy định.
- Hoàn thành việc hiệu chỉnh Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đúng quy định tại Nghị định số 61/2019/NĐ-CP của Chinh phủ và triển khai hoàn thiện hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân đối với việc thực hiện thủ tục hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- 100% các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin.
- Triển khai Quyết định số 1604/QĐ-UBND, ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác cải cách hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quan tâm hơn nữa việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, của ngành đã đề ra; Xác định rõ trách nhiệm từng người trong việc tổ chức thực hiện.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
- Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ; đánh giá hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đa dạng các phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
Gắn thi đua khen thưởng với việc hoàn thành nhiệm vụ công tác cải cách hành chính.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC 2020
(có Phụ lục kèm theo)
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của UBND tỉnh:
Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện.
Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp và xác định thời gian hoàn thành.
Chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, tham mưu UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2019 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp năm 2020 trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.
Tham mưu Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh chuẩn bị nội dung tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh; là đầu mối giúp UBND tỉnh rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; tiến hành kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại các cơ quan, đơn vị.
4. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện:
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2020.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết định số 2645/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu phục vụ hoạt động Cổng dịch vụ công, Hệ thống 1 cửa điện tử của tỉnh hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ về TTHC cho các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện các TTHC.
- Tổ chức triển khai hệ thống một cửa điện tử cho các đơn vị cấp xã còn lại. Nâng cấp một số ứng dụng để đảm bảo liên thông, kết nối và chia sẻ dữ liệu. Chuyển giao các phần mềm ứng dụng liên quan đến CCHC cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Tổ chức đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa nền hành chính của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đẩy nhanh tiến độ triển khai Quyết định số 1604/QĐ-UBND, ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh.
Theo dõi, đôn đốc cơ quan tư vấn, các cơ quan thực hiện làm tốt công tác duy trì, cải tiến và đánh giá nội bộ các nội dung đã công bố.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng Kế hoạch, bố trí vốn để xây dựng, nâng cấp trụ sở, đặc biệt là trụ sở UBND cấp xã đáp ứng yêu cầu về CCHC theo quy định.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, với các hình thức như: Tổ chức hội thi, đăng tin, bài trên cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long)
STT | Nội dung và kết quả | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | ||
1. | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh; | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được ban hành | Quý IV năm 2019 | ||
2. | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được phê duyệt | Quý IV năm 2019 | ||
3. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được phê duyệt | Quý IV năm 2019 | ||
4. | Xây dựng Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được phê duyệt | Quý I năm 2020 | ||
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Tư pháp, VP UBND | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền giao | Thường xuyên trong năm | ||
2 | Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2020 | ||
III. Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||||||
1. | Ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV năm 2019 | ||
2. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV năm 2019 | ||
3. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV năm 2019 | ||
4. | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Các Sở, ban ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố | Thường xuyên | ||
5. | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC | Quý IV năm 2020 | ||
6. | Tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trả lời phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên | ||
7. | Bàn giao Cổng thông tin điện từ và Cổng dịch vụ công của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông bàn giao cho Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tiếp nhận phần mềm | Đầu quý I/2020 | ||
1 | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của các sở, ban, ngành theo Kế hoạch số 22/KH-UBND, ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện | Định kỳ theo báo cáo cải cách hành chính | ||
2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra | Quý II, III năm 2020 | ||
3 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết kế hoạch phân bổ biên chế năm 2020 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sau khi có Quyết định của Bộ Nội vụ | ||
4 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phân bổ biên chế năm 2020 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh | ||
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức | |||||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ. | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Vị trí việc làm các đơn vị được duyệt | Thường xuyên trong năm | ||
2 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức: Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | VP UBND tỉnh, các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020 của UBND tỉnh | Quý IV năm 2019 | ||
3 | Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức: - Đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP. - Đánh giá cán bộ, công chức thuộc Ban thường vụ quản lý theo Hướng dẫn 02-HD/BTCTU, ngày 20/3/2018 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy. - Thực hiện thi nâng ngạch, thi thăng hạng theo nguyên tắc cạnh tranh; - Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kết quả đánh giá, phân loại CCVC; kết quả tổ chức thi hoặc xét CCVC | Quý IV năm 2020 | ||
4 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
5 | Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
6 | Tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo quy định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
7 | Tập huấn công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính: Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn bản triển khai Báo cáo kết quả thực hiện | Quý I năm 2020 | ||
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ- CP. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Văn bản triển khai Báo cáo kết quả triển khai. | Quý I năm 2020 | ||
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, ngày 14/6/2016 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Văn bản triển khai Báo cáo kết quả triển khai. | Quý I năm 2020 | ||
4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
5 | Tiếp tục chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và các đơn vị sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Các văn bản thực hiện và báo cáo kết quả | Năm 2020 | ||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng văn bản điện tử qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kết quả thực hiện sử dụng văn bản điện tử qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh | Nnăm 2020 | ||
2 | Thực hiện tích hợp thống nhất các Cổng thông tin điện tử thành phần (Cổng của các sở, ban, ngành tỉnh) lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh | Tích hợp xong các Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh lên Cổng TTĐT của tỉnh. | Năm 2020 | ||
3 | Triển khai hệ thống thông tin một cửa điện tử của cho 89 đơn vị cấp xã còn lại | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
4 | Tuyên truyền ứng dụng công nghệ thông tin trong CCHC: Xây dựng Chính phủ điện tử, sử dụng Cổng dịch vụ công, …. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
5 | Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
6 | Xây dựng , áp dụng, công bố, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | - Hồ sơ công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 - Báo cáo việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL năm 2020 | Năm 2020 | ||
7 | Kiểm tra việc xây dựng , áp dụng, duy trì cải tiến, công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 tại các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/TC VN ISO 9001:2015 hoặc đang chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 | Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2020 | ||
1 | Theo Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kinh phí năm 2020 | Sở Tài chính | Kinh phí được cấp cho cơ quan, đơn vị | năm 2020 | ||
2 | Theo từng nhiệm vụ, lĩnh vực có kinh phí riêng để thực hiện | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Kinh phí được cấp cho cơ quan, đơn vị | năm 2020 | ||
- 1Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở và cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 13Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 14Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2025
- 15Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 17Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 18Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long
- 21Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
- 22Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Cao Bằng
- 23Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Đắk Nông
- 24Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở và cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3112/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định