- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Công văn 7433/BNN-TCTS năm 2016 hướng dẫn bổ sung kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 6851/BNN-TCTS năm 2016 hướng dẫn kê khai xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1880/QĐ-TTg năm 2016 định mức bồi thường thiệt hại cho đối tượng tại tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3112/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KINH PHÍ BỒI THƯỜNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (ĐỢT 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Căn cứ Văn bản số 6851/BNN-TCTS ngày 12/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển; Văn bản số 7433/BNN-TCTS ngày 01/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn bổ sung kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Căn cứ Văn bản số 13993/BTC-NSNN ngày 04/10/2016 về việc hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng kiểm tra, soát xét, thẩm tra giá trị thiệt hại do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh); Văn bản số 5557/UBND-NL ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh về việc bổ sung nhiệm vụ thẩm định kinh phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường cho Hội đồng cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Hội đồng cấp tỉnh tại Văn bản số 3797/BC-HĐ ngày 01/11/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí bồi thường cho các đối tượng bị thiệt hại do sự cố môi trường (đợt 2) là: 114.939.385.000 đồng.
Trong đó:
- Huyện Kỳ Anh: 29.831.990.000 đồng (chi tiết Phụ lục 01 kèm theo);
- Huyện Nghi Xuân: 85.107.395.000 đồng (chi tiết Phụ lục 02 kèm theo).
1. Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Điều 1:
- Chỉ đạo việc tổ chức triển khai chi trả kinh phí bồi thường đảm bảo trực tiếp đến người dân bị thiệt hại, kịp thời, đúng đối tượng, không để xảy ra sai sót, tiêu cực;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và niêm yết tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trước và sau chi trả đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê và các sở, ngành, đơn vị liên quan phối hợp với Hội đồng cấp tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát về quy trình tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí bồi thường, trình tự, thủ tục, các bước thực hiện chi trả tiền cho các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng theo đúng quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các đoàn thể ở địa phương thực hiện giám sát việc chi trả tiền bồi thường cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thống kê, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Anh, Nghi Xuân; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
ĐƠN VỊ HUYỆN KỲ ANH
(Kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: Đồng
TT | Danh mục | Đơn vị | Định mức bồi tường | Đối tượng được bồi thường | Số tháng bình quân | Kinh phí bồi thường thiệt hại | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 29.831.990.000 |
|
I | XÃ KỲ XUÂN |
|
|
|
| 29.831.990.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 9.503.930.000 |
|
1.1. | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 9.503.930.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng |
|
|
| 862.840.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 04 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 1 | 4 | 23.320.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 24 | 6 | 839.520.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 5.687.110.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 05 tháng |
| 10.670.000 | 1 | 5 | 53.350.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng |
| 10.670.000 | 88 | 6 | 5.633.760.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 23 | 6 | 2.097.600.000 |
|
d | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/tàu/tháng | 20.390.000 | 7 | 6 | 856.380.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 15.963.060.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 8 | 6 | 177.120.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 115 | 6 | 4.112.400.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 167 | 6 | 7.665.300.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/người/tháng | 8.790.000 | 76 | 6 | 4.008.240.000 |
|
3 | NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT THU NHẬP |
|
|
|
| 4.365.000.000 |
|
- | Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 QĐ 1880/QĐ-TTg | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | 45 | 6 | 785.700.000 |
|
- | Đối tượng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 QĐ 1880/QĐ-TTg | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | 77 | 6 | 1.344.420.000 |
|
- | Đối tượng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 QĐ 1880/QĐ-TTg | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | 26 | 6 | 453.960.000 |
|
- | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 QĐ 1880/QĐ-TTg | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | 5 | 6 | 87.300.000 |
|
- | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 QĐ 1880/QĐ-TTg | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | 97 | 6 | 1.693.620.000 |
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
ĐƠN VỊ HUYỆN NGHI XUÂN
(Kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: Đồng
TT | Danh mục | Đơn vị | Định mức bồi tường | Đối tượng được bồi thường | Số tháng bình quân | Kinh phí bồi thường thiệt hại | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 85.107.395.000 |
|
1 | XÃ XUÂN HỘI |
|
|
|
| 15.864.350.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 9.966.140.000 |
|
1.1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 9.966.140.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 2 | 6 | 69.960.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 23 | 6 | 1.472.460.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV |
|
|
|
| 3.784.800.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 03 tháng | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 3 | 45.600.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 41 | 6 | 3.739.200.000 |
|
d | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/tàu/tháng | 20.390.000 | 2 | 6 | 244.680.000 |
|
đ | Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV | Đồng/tàu/tháng | 18.220.000 | 2 | 6 | 218.640.000 |
|
e | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/tàu/tháng | 28.660.000 | 16 | 6 | 2.751.360.000 |
|
g | Tàu lắp máy công suất từ 400 CV đến dưới 800 CV |
|
|
|
| 1.274.320.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 02 tháng | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | 2 | 2 | 149.920.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | 5 | 6 | 1.124.400.000 |
|
h | Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trở lên |
|
|
|
| 149.920.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 01 tháng | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | 1 | 1 | 37.480.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 03 tháng | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | 1 | 3 | 112.440.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 5.898.210.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 1 | 6 | 22.140.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 929.760.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 01 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 1 | 5.960.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 05 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 5 | 29.800.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 25 | 6 | 894.000.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV |
|
|
|
| 4.735.350.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 03 tháng | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 1 | 3 | 22.950.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 05 tháng | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 2 | 5 | 76.500.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 101 | 6 | 4.635.900.000 |
|
d | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/người/tháng | 8.790.000 | 4 | 6 | 210.960.000 |
|
II | XÃ XUÂN TRƯỜNG |
|
|
|
| 1.107.540.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 681.780.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 681.780.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 14 | 6 | 489.720.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 3 | 6 | 192.060.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 425.760.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 16 | 6 | 354.240.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 2 | 6 | 71.520.000 |
|
III | XÃ XUÂN ĐAN |
|
|
|
| 334.320.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 227.040.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 227.040.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 1 | 6 | 34.980.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 3 | 6 | 192.060.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 107.280.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 3 | 6 | 107.280.000 |
|
IV | XÃ XUÂN PHỔ |
|
|
|
| 4.119.840.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 2.692.920.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 2.692.920.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 2 | 6 | 104.940.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 39 | 6 | 2.496.780.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 6 | 91.200.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 1.426.920.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 1 | 6 | 22.140.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 38 | 6 | 1.358.880.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 1 | 6 | 45.900.000 |
|
V | XÃ XUÂN HẢI |
|
|
|
| 2.471.340.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 1.604.580.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 1.604.580.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 3 | 6 | 104.940.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 22 | 6 | 1.408.440.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 6 | 91.200.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 866.760.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 2 | 6 | 44.280.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 23 | 6 | 822.480.000 |
|
VI | XÃ XUÂN YÊN |
|
|
|
| 22.239.760.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 18.129.880.000 |
|
1.1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 17.924.620.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 36 | 6 | 1.259.280.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 37 | 6 | 2.368.740.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng |
|
|
| 13.436.800.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 02 tháng | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 2 | 30.400.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 147 | 6 | 13.406.400.000 |
|
e | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/tàu/tháng | 28.660.000 | 5 | 6 | 859.800.000 |
|
1.2 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (không lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 205.260.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 2.140.000 | 1 | 6 | 12.840.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 4.710.000 | 2 | 6 | 56.520.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 7.550.000 | 3 | 6 | 135.900.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 4.109.880.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 5 | 6 | 110.700.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 13 | 6 | 464.880.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 77 | 6 | 3.534.300.000 |
|
VII | XÃ XUÂN THÀNH |
|
|
|
| 1.495.090.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 912.790.000 |
|
1.1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 912.790.000 |
|
a | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 821.590.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 05 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 1 | 5 | 53.350.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 12 | 6 | 768.240.000 |
|
b | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 6 | 91.200.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 582.300.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 1.960.000 | 15 | 6 | 536.400.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 1 | 6 | 45.900.000 |
|
VIII | XÃ CỔ ĐẠM |
|
|
|
| 1.148.900.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 803.220.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 803.220.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 1 | 6 | 34.980.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 12 | 6 | 768.240.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 345.680.000 |
|
a | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 345.680.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 04 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 4 | 23.840.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 9 | 6 | 321.840.000 |
|
IX | XÃ XUÂN LIÊN |
|
|
|
| 10.933.525.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 9.149.005.000 |
|
1.1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 9.149.005.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy |
|
|
|
| 227.370.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 4,5 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 2 | 4,5 | 52.470.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 5 | 6 | 174.900.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 8.648.035.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 3,5 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 1 | 3,5 | 37.345.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 4,5 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 2 | 4,5 | 96.030.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 133 | 6 | 8.514.660.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 3 | 6 | 273.600.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 1.784.520.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 1 | 6 | 22.140.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 48 | 6 | 1.716.480.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 1 | 6 | 45.900.000 |
|
X | XÃ CƯƠNG GIÁN |
|
|
|
| 15.230.930.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 9.126.540.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 8.945.340.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 23 | 6 | 804.540.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 48 | 6 | 3.072.960.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 51 | 6 | 4.651.200.000 |
|
- | Tàu lắp máy còng suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/tàu/tháng | 20.590.000 | 2 | 6 | 244.680.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/tàu/tháng | 28.660.000 | 1 | 6 | 171.960.000 |
|
b | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (không lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 181.200.000 |
|
- | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 7.550.000 | 4 | 6 | 181.200.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 6.104.390.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 13 | 6 | 287.820.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 1.490.000.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 04 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 4 | 23.840.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 41 | 6 | 1.466.160.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng |
|
|
| 3.113.550.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 05 tháng | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 1 | 5 | 38.250.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | 67 | 6 | 3.075.300.000 |
|
d | Tàu lắp máy công suất lừ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/người/tháng | 8.790.000 | 23 | 6 | 1.213.020.000 |
|
XI | XÃ XUÂN GIANG |
|
|
|
| 9.701.180.000 |
|
I | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 6.733.940.000 |
|
1.1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 6.733.940.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy |
|
|
|
| 355.630000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 02 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 1 | 2 | 11.660.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 03 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 2 | 3 | 34.980.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 05 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 1 | 5 | 29.150.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 8 | 6 | 279.840.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 5.943.190.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 02 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 1 | 2 | 21.340.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 03 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 5 | 3 | 160.050.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 04 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 3 | 4 | 128.040.000 |
|
- | Số tàu hỗ trợ 06 tháng | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 88 | 6 | 5.633.760.000 |
|
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | 1 | 6 | 91.200.000 |
|
e | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/tàu/tháng | 28.660.000 | 2 | 6 | 343.920.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 2.967.240.000 |
|
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 4 | 6 | 88.560.000 |
|
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV |
|
|
|
| 2.878.680.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 02 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 2 | 11.920.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 03 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 3 | 3 | 53.640.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 04 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 1 | 4 | 23.840.000 |
|
- | Số lao động hỗ trợ 06 tháng | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 78 | 6 | 2.789.280.000 |
|
XII | XÃ TIÊN ĐIỀN |
|
|
|
| 460.620.000 |
|
1 | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
| 366.960.000 |
|
a | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU (là lao động trực tiếp trên tàu) |
|
|
|
| 366.960.000 |
|
- | Tàu, Thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | 5 | 6 | 174.900.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | 3 | 6 | 192.060.000 |
|
2 | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
|
|
| 93.660.000 |
|
- | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | 1 | 6 | 22.140.000 |
|
- | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | 2 | 6 | 71.520.000 |
|
- 1Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng Dự án: Khu dân cư Đông Nam Khu đô thị Đông Phát, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3787/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh giảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 08 hộ dân bị ảnh hưởng bởi gói thầu CP5-2, CP7-2, CP8-2 và CP14-2 thuộc dự án thành phần số 5, dự án nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 14 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Trung tâm Hội nghị thành phố Cần Thơ, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2014 hủy kết quả phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với 23 hộ dân tại Quyết định 377/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2017 về định mức/đơn giá thu mua hải sản để làm cơ sở tính toán bồi thường, hỗ trợ chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng hải sản tồn kho bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Công văn 511/CT-TTHT năm 2017 về trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2017 tạm cấp kinh phí cho các địa phương thực hiện bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng Dự án: Khu dân cư Đông Nam Khu đô thị Đông Phát, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3787/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh giảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 08 hộ dân bị ảnh hưởng bởi gói thầu CP5-2, CP7-2, CP8-2 và CP14-2 thuộc dự án thành phần số 5, dự án nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 14 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Trung tâm Hội nghị thành phố Cần Thơ, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2014 hủy kết quả phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với 23 hộ dân tại Quyết định 377/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Công văn 7433/BNN-TCTS năm 2016 hướng dẫn bổ sung kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 6851/BNN-TCTS năm 2016 hướng dẫn kê khai xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1880/QĐ-TTg năm 2016 định mức bồi thường thiệt hại cho đối tượng tại tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển
- 9Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2017 về định mức/đơn giá thu mua hải sản để làm cơ sở tính toán bồi thường, hỗ trợ chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng hải sản tồn kho bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Công văn 511/CT-TTHT năm 2017 về trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2017 tạm cấp kinh phí cho các địa phương thực hiện bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí bồi thường cho đối tượng bị thiệt hại do sự cố môi trường (Đợt 2) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 3112/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực