- 1Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 2Nghị định 58-CP năm 1996 về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam
- 3Nghị định 169/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/CP năm 1996 về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 105/2003/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/2000/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/CP ngày 07/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 169/1999/NĐ-CP ngày 03/12/1999 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 58/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Chính sách Lao động và Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này mẫu giấy phép lao động để cấp cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam.
Điều 2. Giấy phép lao động có kích thước 13x17 cm gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 có màu xanh hoà bình, tráng nhựa. Nội dung của trang 1 từ trên xuống như sau: ở trên là Quốc hiệu; dưới là hình Quốc huy; tiếp theo là dòng chữ: giấy phép lao động bằng tiếng Việt (ở trên) và tiếng Anh (ở dưới); ở dưới cùng là dòng chữ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (ở trên) và tiếng Anh (ở dưới). Trang 2 và trang 3 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh nhạt, ở giữa có hình ngôi sao. Trang trí và nội dung cụ thể của giấy phép lao động theo mẫu kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Giao Vụ Chính sách Lao động Việc làm phối hợp với Nhà xuất bản Lao động và Xã hội thống nhất in, phát hành và quản lý giấy phép lao động; in và phát hành bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động và hồ sơ xin ra hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ sở. Việc in, phát hành giấy phép lao động và hồ sơ thì được thu đủ chi phí in ấn và phí vận chuyển.
Điều 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh đăng ký số lượng và nhận mẫu giấy phép lao động, hồ sơ từ Vụ Chính sách Lao động và Việc làm để thực hiện việc cấp cho người lao động nước ngoài, định kỳ 6 tháng đầu năm và cả năm báo cáo số lượng giấy phép đã sử dụng về Vụ Chính sách Lao động Việc làm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2000.
Quyết định này thay thế cho Quyết định 178/QĐ-LĐTBXH ngày 18/03/1987 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc in, phát hành và quản lý giấy phép lao động cho người nước ngoài.
| Lê Duy Đồng (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL ALFFAIRS
NHỮNG CẦN LƯU Ý | NOTICE |
1. Xuất trình giấy phép này khi nhà chức trách yêu cầu. | 1.Present this work permit to authorities when it is requested |
2. Không được tẩy xoá, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này. | 2. Unofficial alteration, mutilation, correction or record by oneself |
3. Không được cho người khác mượn. | 3. It is allowed to pass, this work permit to unathorised persons. |
4. Khi thất lạc phải báo ngay cho Ban quản lý khu công nghiệp. | 4. In case of loss, a notice should be given to management board of industrial park. |
5. Khi hết thời hạn sử dụng phải nộp lại cho Ban Quản lý khu công nghiệp. | 5. Upon its expiry, the work permit should be handed back to management board of industrial park. |
Ảnh màu |
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:
No:
1. Họ và tên .........................
Full name
2. Nam (M) nữ (F)
3. Ngày, tháng, năm sinh ..........................
Date of birth
4. Quốc tịch hiện nay ..................................
Present nationality
5. Trình độ chuyên môn (tay nghề): .................
Professional qualification (skill)
6. Được làm việc tại: ................................
Work at hereby permitted to
7. Chức danh công việc .............................
Job assigment
8. Thời hạn làm việc từ ngày... tháng... năm....
đến ngày ... tháng ... năm ....
Duration of work from .............. to ........................
GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Gia hạn từ ngày: ....... đến ngày ..............
Extended from ...... to .......
Ngày ... tháng ... năm ..... | Ngày ... tháng... năm.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL ALFFAIRS
NHỮNG CẦN LƯU Ý | NOTICE |
1. Xuất trình giấy phép này khi nhà chức trách yêu cầu. | 1. Present this work to authorities when it is requested. |
2. Không được tẩy xoá, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này. | 2. Unofficial alteration, mutilation, correction or record by oneself. |
3. Không được cho người khác mượn. | 3. It is not allowed to pass, this work permit to unauthorised persons. |
4. Khi thất lạc phải báo ngay cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4. In case of loss, a notice should by given to provincial labour office. |
5. Khi hết thời hạn sử dụng phải nộp lại cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 5. Upon its expiry, the work permit should be handed back to the provincial labour office. |
Ảnh màu |
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:
No:
1. Họ và tên .........................
Full name
2. Nam (M) nữ (F)
3. Ngày, tháng, năm sinh ..........................
Date of birth
4. Quốc tịch hiện nay ..................................
Present nationality
5. Trình độ chuyên môn (tay nghề): .................
Professional qualification (skill)
6. Được làm việc tại: ................................
Work at hereby permitted to
7. Chức danh công việc .............................
Job assigment
8. Thời hạn làm việc từ ngày... tháng ... năm ....
đến ngày... tháng... năm ....
Duration of work from .............. to ........................
Gia hạn giấy phép lao động
Gia hạn từ ngày: ....... đến ngày ..............
Extended from ...... to .......
Ngày ... tháng ... năm ..... | Ngày ... tháng ... năm ..... |
- 1Công văn số 2876/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 2Công văn số 2877/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 3Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn số 3080/LĐTBXH-LĐVL ngày 08/09/2004 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc cấp giấy phép lao động
- 5Quyết định 178/1997/QĐ-LĐTBXH năm 1997 về việc in, phát hành và quản lý giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Thông tư 08/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 105/2003/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 41/2014/TT-BCT quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 178/1997/QĐ-LĐTBXH năm 1997 về việc in, phát hành và quản lý giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 3Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 105/2003/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Công văn số 2876/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 2Công văn số 2877/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 3Công văn số 3080/LĐTBXH-LĐVL ngày 08/09/2004 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc cấp giấy phép lao động
- 4Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 5Nghị định 58-CP năm 1996 về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam
- 6Nghị định 169/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/CP năm 1996 về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam
- 7Thông tư 08/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 41/2014/TT-BCT quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 311/2000/QĐ-BLĐTBXH về mẫu giấy phép lao động, in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 311/2000/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2000
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Duy Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2000
- Ngày hết hiệu lực: 02/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực