- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3103/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ỦY QUYỀN XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ, DỰ TOÁN CÁC CHI PHÍ GIÁM SÁT, CHI PHÍ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ; TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ VÀ DỰ TOÁN CÁC CHI PHÍ TRÊN ĐỂ THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU TRONG LĨNH VỰC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 5034/STNMT-CTR ngày 28 tháng 5 năm 2018 ủy quyền xây dựng đơn giá, xác định dự toán, chi phí giám sát, quản lý dịch vụ công ích đô thị; tổ chức thẩm định, phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí trên; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4801/STP-VB ngày 25 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân quận - huyện xây dựng đơn giá, xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, dự toán các chi phí giám sát, chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị; tổ chức thẩm định, phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí trên.
Điều 2. Điều kiện ủy quyền:
1. Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng trình tự thủ tục quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm xây dựng đơn giá, dự toán các chi phí được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định và thống nhất với Sở Tài chính trước khi phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân quận - huyện được sử dụng con dấu của đơn vị mình và bố trí nhân sự có đủ năng lực khi thực hiện công việc được ủy quyền tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện, Giám đốc các Công ty cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2022 công bố các đơn giá dịch vụ công ích đô thị, quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn lựa chọn phương thức và quyết toán giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của Thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2022 công bố các đơn giá dịch vụ công ích đô thị, quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn lựa chọn phương thức và quyết toán giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của Thành phố Cần Thơ
Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền xây dựng đơn giá, xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, dự toán chi phí giám sát, chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị; tổ chức thẩm định, phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí trên để thực hiện đặt hàng, đấu thầu trong lĩnh vực vệ sinh môi trường do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực