- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 4Nghị định 153/2004/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, Công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con
- 5Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/2005/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cổ phần hoá Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam theo hình thức phát hành cổ phiếu ra công chúng thông qua đấu giá để thu hút vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trong đó Nhà nước giữ tối thiểu 51% vốn điều lệ, các nhà đầu tư nước ngoài sở hữu không quá 30% vốn điều lệ.
2. Thí điểm thành lập Tập đoàn Bảo Việt có ngành nghề chính là kinh doanh bảo hiểm, tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
a) Công ty mẹ - Tập đoàn Bảo Việt (tên giao dịch quốc tế là BAOVIET HOLDINGS) là công ty cổ phần, có chức năng đầu tư vốn vào các công ty con, Công ty liên kết; kinh doanh dịch vụ tài chính và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; giữ quyền chi phối các công ty con thông qua vốn, công nghệ, thương hiệu, thị trường. Công ty mẹ được hình thành sau khi thực hiện cổ phần hoá Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam như quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Bộ máy quản lý, điều hành Tập đoàn Bảo Việc bao gồm: Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát; Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
c) Tập đoàn Bảo Việt kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam theo quy định của pháp luật.
d) Mối quan hệ giữa Tập đoàn với đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước và với các công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bảo Việt.
đ) Tập đoàn Bảo Việt có các đơn vị sự nghiệp sau:
- Trung tâm Đào tạo Bảo Việt;
- Viện Nghiên cứu bảo hiểm Bảo Việt.
e) Các công ty con do Tập đoàn Bảo Việt giữ 100% vốn điều lệ (Công ty TNHH một thành viên):
- Bảo Việt nhân thọ;
- Bảo Việt Việt Nam;
- Công ty Đại lý bảo hiểm và tái bảo hiểm;
- Công ty Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Bảo Việt;
- Công ty Bảo hiểm y tế cộng đồng Bảo Việt (thành lập mới).
g) Các công ty con do Tập đoàn Bảo Việt giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt;
- Ngân hàng cổ phần Bảo Việt (thành lập mới);
- Công ty liên doanh Bảo hiểm quốc tế Việt Nam;
- Công ty cho thuê tài chính Bảo Việt (thành lập mới);
- Công ty Bất động sản Bảo Việt (thành lập mới);
- Công ty cổ phần Khách sạn và Du lịch Bảo Việt.
Việc hình thành mới các công ty con nói trên thực hiện theo quy định của pháp luật.
i) Các công ty liên kết do Tập đoàn Bảo Việt giữ dưới 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng;
- Công ty cổ phần Khách sạn Sài Gòn Hạ Long;
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội;
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Á châu;
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải;
- Công ty cổ phần Xe khách và Dịch vụ thương mại Đà Nẵng;
- Công ty cổ phần Giao thông vận tải Quảng Nam;
- Công ty cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh;
- Công ty cổ phần Giải trí Hà Nội;
- Công ty cổ phần Bao bì xi măng Bỉm Sơn;
- Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam;
- Công ty cổ phần Vận tải Tây Ninh;
- Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Long Việt;
- Công ty TNHH Bao bì nhựa Sài Gòn;
- Công ty cổ phần Sài Gòn Phú Quốc;
- Công ty Vận tải biển Hải Âu;
- Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Quốc tế;
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng;
- Công ty cổ phần Công viên Vạn Sơn.
1. Bộ Tài chính:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện, giải quyết những vướng mắc phát sinh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những vấn đề mới cần thí điểm trong quá trình thực hiện.
- Quyết định phương án cụ thể cổ phần hóa Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.
- Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bảo Việt và các công ty con theo các quy định hiện hành.
- Quyết định chọn công ty tư vấn nước ngoài để tư vấn cổ phần hóa Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; đối tác chiến lược nước ngoài tham gia mua cổ phần của Tập đoàn Bảo Việt; hướng dẫn sử dụng tiền chênh lệch do phát hành cổ phiếu để tăng vốn nhà nước trong Tập đoàn Bảo Việt.
- Phê duyệt Quy chế tài chính của Tập đoàn Bảo Việt.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính và Hội đồng quản trị Tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Đề án cổ phần hóa Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 91-TTg năm 1994 về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo số 230/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về việc cổ phần hóa ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2686/QĐ-BTNMT năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Đề án cổ phần hóa Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 91-TTg năm 1994 về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 1999
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 6Nghị định 153/2004/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, Công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con
- 7Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 8Thông báo số 230/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về việc cổ phần hóa ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2686/QĐ-BTNMT năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 310/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cổ phần hóa Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam và thí điểm thành lập Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 310/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2005
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 05/12/2005
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 20/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết