Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2025/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 28 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2025

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đài PTTH Tây Ninh;
- Hiệp hội VT ô tô Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm các loại hình: kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị là hoạt động vận tải đường bộ trong phạm vi đô thị.

Chương II

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ

Điều 4. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng.

2. Xe buýt tham gia khai thác các tuyến trong đô thị phải đảm bảo 100% sử dụng điện, năng lượng xanh; đảm bảo tỷ lệ xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật theo quy định tại Điều 11 Quy định này.

3. Xe buýt được đầu tư phải có màu sơn thống nhất trên cùng một tuyến và phải thông báo cho Sở Xây dựng để quản lý.

4. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh, bố trí thùng rác trên xe, không để hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường.

5. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 5. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định trong đô thị

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng.

2. Xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải hành khách trên các tuyến cố định trong đô thị phải đảm bảo 100% sử dụng điện, năng lượng xanh.

3. Có biện pháp giữ gìn vệ sinh, bố trí thùng rác trên xe, không để hành khách vứt rác xuống lòng, lề đường.

4. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 6. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trong đô thị

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng.

2. Xe taxi hoạt động trong đô thị phải đảm bảo 100% phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.

3. Xe taxi dừng đón, trả khách phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông.

4. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 7. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng trong đô thị

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng.

2. Hoạt động vận tải khách du lịch, ngoài việc thực hiện các quy định về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải thực hiện các quy định có liên quan theo quy định của Luật Du lịch và các quy định, hướng dẫn Luật Du lịch.

3. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 8. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trong đô thị

1. Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách trong đô thị phải có màu sơn đặc trưng của cùng một đơn vị vận tải và phải thông báo cho Sở Xây dựng để quản lý; đảm bảo 100% phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.

2. Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách trong đô thị phải chấp hành thời gian, phạm vi hoạt động theo quy định tại địa phương.

3. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 9. Hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trong đô thị

1. Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hàng hóa trong đô thị phải đảm bảo 100% sử dụng điện, năng lượng xanh.

2. Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hàng hóa trong đô thị phải chấp hành thời gian, phạm vi hoạt động theo quy định tại địa phương.

3. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 10. Hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trong đô thị

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô phải thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng.

2. Chấp hành các quy định về tổ chức giao thông trong đô thị.

Điều 11. Tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng hoạt động trong đô thị có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật

1. Từ năm 2025 đến năm 2030, đơn vị vận tải tham gia khai thác tuyến xe buýt trong đô thị phải đảm bảo có 50% tổng số xe buýt hoạt động trên tuyến có lắp đặt thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.

2. Từ năm 2031, đơn vị vận tải tham gia khai thác tuyến xe buýt trong đô thị phải đảm bảo 100% xe buýt hoạt động trên tuyến có lắp đặt thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. Sở Xây dựng

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này;

b) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Công an tỉnh

Chỉ đạo lực lượng chức năng có liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm Quy định này và các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định.

3. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và Quy định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn để biết, thực hiện.

2. Tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ trong đô thị trên địa bàn quản lý.

Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị vận tải

1. Chấp hành các quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và Quy định này.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trong đô thị phải thông báo màu sơn của phương tiện gửi Sở Xây dựng trước khi đưa phương tiện tham gia hoạt động.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2025/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 31/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Dương Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản