Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Thực hiện Văn bản số 343/TT.HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái cho ý kiến ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 191/TTr-SLĐTBXH ngày 16/8/2019 về việc đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp địa bàn tỉnh Yên Bái.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) trên địa bàn tỉnh gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
1. Các tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này được áp dụng căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, bố trí sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp căn cứ quy mô đào tạo, ngành, nghề đào tạo, tính chất công việc của chức danh, nhu cầu sử dụng, khả năng của ngân sách nhà nước, quỹ nhà đất hiện có và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập để quyết định cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm diện tích các loại công trình như sau:
1. Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật.
2. Giảng đường.
3. Phòng chuẩn bị giảng dạy.
4. Phòng hội đồng.
5. Phòng nghỉ cho nhà giáo.
6. Thư viện.
7. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi).
8. Ký túc xá.
9. Nhà ăn (bếp ăn).
10. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao.
11. Diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công trình sự nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật | (m2/phòng) | 60 | Tối thiểu 48m2/phòng |
2 | Phòng chuẩn bị giảng dạy | (m2/giáo viên) | 1,5 | Tối thiểu 1,2m2/giáo viên |
3 | Phòng hội đồng | (m2/phòng) | 45 | Tối thiểu 18m2 |
4 | Phòng nghỉ cho nhà giáo | (m2/phòng) | 30 | Tối thiểu 18m2/phòng |
b) Giảng đường
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).
c) Thư viện
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau:
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Phòng đọc điện tử (dùng máy tính) | (m2/chỗ) | 3,5 |
|
2 | Phòng đọc của cán bộ, giáo viên | (m2/chỗ) | 2,4 | Tối thiểu 2m2/chỗ |
3 | Phòng đọc của người học | (m2/chỗ) | 2,0 |
|
4 | Kho sách | (m2/1000 đơn vị sách) | 2,5 |
|
d) Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau:
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Phòng khán giả | (m2/chỗ) | 0,8 |
|
2 | Sân khấu | (m2/chỗ) | 0,25 | Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
3 | Kho (dụng cụ) sân khấu | (m2/phòng) | 15 | Tối thiểu 12m2/phòng |
4 | Kho thiết bị dụng cụ | (m2/chỗ) | 0,25 |
|
5 | Phòng truyền thanh, hình ảnh | (m2/phòng) | 18 | Tối thiểu 15 m2/phòng |
6 | Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ | (m2/chỗ) | 0,25 | Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
7 | Phòng diễn viên, phòng thay đồ | (m2/phòng) | 36 | Tối thiểu 24m2/phòng |
8 | Khu vệ sinh | (m2/phòng) | 8 | Tối thiểu 2m2/phòng |
e) Ký túc xá
- Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4m2/người).
- Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.
f) Nhà ăn (bếp ăn)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:
STT | Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn) | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Khu vực gia công và kho | (m2/chỗ) | 1,2 | Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
2 | Khu vực ăn và giải khát | (m2/chỗ) | 1,4 | Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
3 | Khu vực hành chính | (m2/chỗ) | 0,8 | Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
4 | Khu vực phục vụ | (m2/chỗ) | 1,3 | Tối thiểu 0,5m2/chỗ |
g) Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2 m2/người học.
2. Nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo được áp dụng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tiêu chuẩn cơ sở vật chất để tổ chức đào tạo cho từng ngành, nghề theo các trình độ đào tạo.
3. Các diện tích quy định chi tiết tại quy định này là diện tích tối đa và tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đầu tư ngân sách thuê công trình sự nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và được phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Xây dựng
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này.
2. Các sở, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Tham gia ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình sự nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Quản lý, kiểm tra việc chấp hành quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc thuê công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
2. Trường hợp cần phải điều chỉnh về nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng thì Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo yêu cầu./.
- 1Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức và diện tích công trình sự nghiệp của cơ sở hoạt động sự nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 6Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức và diện tích công trình sự nghiệp của cơ sở hoạt động sự nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 31/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra