Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2011/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 26 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP KỂ TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp thuộc tỉnh Hậu Giang kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 đối với các trường do tỉnh quản lý, như sau:

1. Mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp hệ chính quy:

a) Mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí/năm

2.400.000

2.600.000

2.900.000

3.200.000

b) Mức thu học phí đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí/năm

1.700.000

1.800.000

2.000.000

2.300.000

c) Mức thu học phí đối với nhóm ngành Y dược:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí Trung cấp Y dược/năm

3.100.000

3.900.000

4.700.000

5.600.000

d) Mức thu học phí đối với Trung cấp nghề:

Mức thu học phí trung cấp nghề: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

2. Mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp hệ vừa học vừa làm:

a) Mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí/năm

2.900.000

3.200.000

3.500.000

3.800.000

b) Mức thu học phí đào tạo trình độ Trung cấp:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí/năm

2.000.000

2.200.000

2.400.000

2.600.000

c) Mức thu học phí đối với nhóm ngành Y dược:

Đvt: đồng

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Mức học phí Trung cấp Y dược/năm

3.700.000

4.500.000

5.300.000

6.100.000

Điều 2Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. 

Bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: Tỉnh ủy,
- TT: HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh
- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
- Như Điều 3;
- Cơ quan báo, đài;
- Công báo tỉnh;
- Phòng Văn bản - STP;
- Lưu: VT.CN
2011\QDPQ\Muc thu hoc phi cao dang trung cap

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thành Lập

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 31/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/08/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Trần Thành Lập
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 12/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.