- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn Đề án tổ chức và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 29 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND8 ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn Đề án tổ chức và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 104/TTr-BCH ngày 05 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chế độ trợ cấp ngày công lao động
Trong thời gian tham gia lực lượng dân quân thường trực, mỗi dân quân được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu hiện hành.
Khi được điều động phối hợp hoạt động tuần tra ban đêm theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì được trợ cấp thêm 30% mức hỗ trợ ngày công lao động ban ngày, nhưng không quá 10 đêm trong 01 tháng đối với 01 dân quân.
2. Chế độ hỗ trợ bảo hiểm y tế tự nguyện
Trong thời gian tham gia lực lượng dân quân thường trực, mỗi dân quân được ngân sách địa phương hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của lực lượng dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương)
STT | ĐỊA PHƯƠNG | TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG | GHI CHÚ |
01 trung đội và 14 tiểu đội, 196 người |
| ||
* | Xây dựng cấp thị xã | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, phường | 14 tiểu đội, 168 người |
|
1 | Phường Phú Cường | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Phường Phú Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Phường Phú Lợi | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Phường Phú Thọ | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Phường Chánh Nghĩa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Phường Hiệp Thành | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Phường Hiệp An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Phường Phú Mỹ | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
9 | Phường Định Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
10 | Phường Hòa Phú | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
11 | Phường Phú Tân | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
12 | Xã Tân An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
13 | Xã Chánh Mỹ | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
14 | Xã Tương Bình Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
01 trung đội và 10 tiểu đội, 148 người |
| ||
* | Xây dựng cấp thị xã | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, phường | 10 tiểu đội, 120 người |
|
1 | Phường Lái Thiêu | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Phường An Thạnh | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Phường Vĩnh Phú | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Phường Bình Chuẩn | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Phường An Phú | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Phường Bình Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Phường Thuận Giao | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Xã Bình Nhâm | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
9 | Xã Hưng Định | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
10 | Xã An sơn | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
01 trung đội và 07 tiểu đội, 112 người |
| ||
* | Xây dựng cấp thị xã | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp phường | 07 tiểu đội, 84 người |
|
1 | Phường Dĩ An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Phường Bình An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Phường Bình Thắng | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Phường An Bình | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Phường Đông Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Phường Tân Đông Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Phường Tân Bình | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
01 trung đội và 22 tiểu đội, 292 người |
| ||
* | Xây dựng cấp huyện | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, thị trấn | 22 tiểu đội, 264 người |
|
1 | Thị trấn Uyên Hưng | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Thị trấn Tân Phước Khánh | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Thị trấn Thái Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Xã Khánh Bình | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Xã Tân Mỹ | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Xã Tân Vĩnh Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Xã Tân Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Xã Phú Chánh | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
9 | Xã Vĩnh Tân | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
10 | Xã Thạnh Phước | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
11 | Xã Thạnh Hội | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
12 | Xã Lạc An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
13 | Xã Tân Bình | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
14 | Xã Bình Mỹ | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
15 | Xã Hội Nghĩa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
16 | Xã Tân Lập | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
17 | Xã Tân Thành | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
18 | Xã Tân Định | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
19 | Xã Bạch Đằng | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
20 | Xã Thường Tân | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
21 | Xã Đất Cuốc | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
22 | Xã Hiếu Liêm | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
01 trung đội và 15 tiểu đội, 188 người |
| ||
* | Xây dựng cấp huyện | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, thị trấn | 15 tiểu đội, 160 người |
|
1 | Thị trấn Mỹ Phước | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Xã Chánh Phú Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Xã Hòa Lợi | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Xã Tân Định | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Xã Thới Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Xã An Điền | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Xã An Tây | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Xã Phú An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
9 | Xã Long Nguyên | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
10 | Xã Lai Hưng | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
11 | Xã Lai Uyên | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
12 | Xã Tân Hưng | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
13 | Xã Hưng Hòa | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
14 | Xã Cây Trường | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
15 | Xã Trừ Văn Thố | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
01 trung đội và 11 tiểu đội, 136 người |
| ||
* | Xây dựng cấp huyện | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, thị trấn | 11 tiểu đội, 108 người |
|
1 | Thị trấn Phước Vĩnh | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Xã Vĩnh Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Xã An Bình | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Xã Phước Sang | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Xã Tân Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Xã An Thái | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Xã Phước Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Xã Tam Lập | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
9 | Xã An Linh | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
10 | Xã Tân Long | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
11 | Xã An Long | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
01 trung đội và 12 tiểu đội, 160 người |
| ||
* | Xây dựng cấp huyện | 01 trung đội 28 người |
|
* | Xây dựng cấp xã, thị trấn | 12 tiểu đội, 132 người |
|
1 | Thị trấn Dầu Tiếng | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
2 | Xã Thanh An | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
3 | Xã Long Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
4 | Xã Thanh Tuyền | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
5 | Xã Định Hiệp | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
6 | Xã Long Tân | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
7 | Xã An Lập | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
8 | Xã Minh Hòa | Cấp tiểu đội: 12 người |
|
9 | Xã Định Thành | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
10 | Xã Định An | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
11 | Xã Minh Thạnh | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
12 | Xã Minh Tân | Cấp tiểu đội: 09 người |
|
Cấp huyện, thị: Tổ chức 07 trung đội ở 07 huyện, thị, quân số 196 người.
Cấp xã, phường, thị trấn: Tổng 91 tiểu đội ở 91 xã, phường, thị trấn, quân số 1.056 người.
(Tiểu đội 12 người, có 79 xã, phường, thị trấn; tiểu đội 09 người, có 12 xã ở các huyện Bến Cát, Phú Giáo và Dầu Tiếng)./.
- 1Quyết định 51/2010/QĐ-UBND số lượng dân quân tự vệ thường trực cấp huyện, cấp xã và chế độ chính sách áp dụng cho đối tượng quy định tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 51/2010/QĐ-UBND số lượng dân quân tự vệ thường trực cấp huyện, cấp xã và chế độ chính sách áp dụng cho đối tượng quy định tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn Đề án tổ chức và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 31/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực