- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 23/2006/QĐ-UBT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT và Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2006/QĐ-UBT | Sóc Trăng, ngày 03 tháng 4 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG BAN NHÂN DÂN KHÓM, ẤP VÀ CÔNG AN VIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP , ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Bản quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trong thời gian chờ bầu cử Trưởng Ban nhân dân khóm, ấp nhiệm kỳ 2006-2008, tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp đối với 02 chức danh Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp và Công an viên kể từ 1/3/2006 đến 31/5/2006, cụ thể như sau:
- Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp: 340.000 đồng/tháng.
- Công an viên: 160.000 đồng/tháng.
Từ ngày 01/6/2006 thực hiện mức phụ cấp đối với Phó Ban nhân dân kiêm công an viên khóm, ấp theo quy định tại Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Bản quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị và xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 4Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 5Quyết định 23/2006/QĐ-UBT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT và Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 31/2006/QĐ-UBT về mức phụ cấp đối với Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp và công an viên do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 31/2006/QĐ-UBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2006
- Ngày hết hiệu lực: 05/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực