- 1Nghị định 69/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 5Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 6Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 1Thông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019
- 3Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2006/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2006 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1603/2001/QĐ-NHNN ngày 28/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.THỐNG ĐỐC |
TIÊU CHUẨN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31 /2006/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị (gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị), thành viên Ban kiểm soát (gồm: Trưởng Ban kiểm soát và các thành viên khác trong Ban kiểm soát), người điều hành (gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương) của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi chung là Quỹ tín dụng nhân dân).
2. Việc bầu cử, bổ nhiệm, thuê và chuẩn y các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn về uy tín, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ công tác
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân phải là người có uy tín, có phẩm chất trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật tốt; không có biểu hiện về hành vi lợi dụng, tham ô, tham nhũng, tiêu cực; không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật Các tổ chức tín dụng; có đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công táctheo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Thành viên Hội đồng quản trị phải có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng từ 1 năm trở lên hoặc đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Riêng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới thành lập, nếu thành viên Hội đồng quản trị chưa có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng từ 1 năm trở lên thì tối đa sau 1 năm kể từ ngày Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động, người đảm nhiệm chức danh này phải qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng từ 1 năm trở lên;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một đơn vị thuộc một trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội từ 1 năm trở lên;
- Đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Riêng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới thành lập thì tối đa sau 1 năm kể từ ngày Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động, người đảm nhiệm chức danh này phải qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân;
- Riêng đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ chuyên trách phải có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 1 năm trở lên.
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
Điều 4. Tiêu chuẩn của thành viên Ban kiểm soát
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Riêng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới thành lập thì tối đa sau 1 năm kể từ ngày Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động, người đảm nhiệm chức danh này phải qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Trưởng Ban kiểm soát và kiểm soát viên chuyên trách phải đáp ứng tiêu chuẩn nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này và phải có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Trưởng Ban kiểm soát và kiểm soát viên chuyên trách phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
b) Các thành viên khác trong Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 1 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng;
- Đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 5. Tiêu chuẩn của người điều hành
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng từ 2 năm trở lên;
b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một đơn vị thuộc một trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội từ 1 năm trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên (riêng đối với trường hợp Giám đốc đi thuê thì phải có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên) về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng;
d) Đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Riêng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới thành lập thì tối đa sau 1 năm kể từ ngày Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động, người đảm nhiệm chức danh này phải qua khoá đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên;
b) Đã từng giữ các chức vụ về quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 3 năm trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện bầu cử, bổ nhiệm mới thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, bổ nhiệm mới hoặc thuê người điều hành phải đáp ứng theo các tiêu chuẩn tại Quy định này.
2. Đối với các đối tượng hiện đang tham gia quản trị, kiểm soát, điều hành tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chưa có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng theo quy định tại các Điều 3, 4 và 5 của Quy định này thì phải có kế hoạch học tập để đảm bảo đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định; nếu hết nhiệm kỳ vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn thì Quỹ tín dụng nhân dân phải tìm người thay thế, trường hợp đặc biệt chưa tìm được người thay thế, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét tình hình thực tế để quyết định nhưng chậm nhất đến 31/12/2008 phải đảm bảo thực hiện đúng tiêu chuẩn của Quy định này.
3. Các Quỹ tín dụng nhân dân căn cứ vào tình hình thực tế để quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của mình về giới hạn tối đa tuổi công tác và yêu cầu đáp ứng sức khoẻ công tác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tại Quỹ tín dụng nhân dân.
4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi chuẩn y các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải tham khảo ý kiến của cấp uỷ, chính quyền địa phương xã, phường, thị trấn nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở và hoạt động.
Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành đã được Quỹ tín dụng nhân dân cử đi đào tạo, có nhu cầu chuyển công tác khác theo nguyện vọng của cá nhân thì phải có trách nhiệm bồi hoàn cho Quỹ tín dụng nhân dân phần chi phí đào tạo đã được đài thọ.
- 1Nghị định 88/1998/NĐ-CP về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Công văn 996/VPCP-KTTH năm 2014 thành lập Hội đồng thành viên Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 6Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019
- 7Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 5Quyết định 120/QĐ-NHNN năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2019
- 6Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 69/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Nghị định 88/1998/NĐ-CP về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 5Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 6Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 7Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 9Công văn 996/VPCP-KTTH năm 2014 thành lập Hội đồng thành viên Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị,thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 31/2006/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2006
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: 30/07/2006
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 14/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 09/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực