ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3099/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005;
Thực hiện văn bản số 309/CV-BĐH112, ngày 13/9/2004 của Ban điều hành 112 Chính phủ về việc quy định địa chỉ IP và tên miền dùng trong hệ thống thông tin điện tử Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định việc sử dụng thư tín điện tử và Danh sách tên miền, địa chỉ IP của các đơn vị trong tỉnh khi tham gia kết nối vào mạng diện rộng của tỉnh Ninh Bình (NinhBinhNet), mạng của Chính phủ (CPNet) và mạng Internet.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban điều hành 112 tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
VỀ VIỆC SỬ DỤNG THƯ TÍN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3099/2004/QĐ-UB, ngày 16/12/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Điều 1: Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Ninh Bình là hệ thống thông tin thuộc Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 (Đề án 112) nhằm phục vụ các đối tượng là cán bộ, công chức viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng gửi, nhận thông tin dưới dạng thư tín qua mạng tin học diện rộng phục vụ nghiệp vụ chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Điều 2: Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý khai thác sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh, Trung tâm tin học trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản trị kỹ thuật hệ thống thư điện tử và các dịch vụ cơ bản của hệ thống thông tin điện tử, giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý hệ thống thư điện tử.
Điều 3: Quy định này áp dụng cho tất cả các đơn vị và cán bộ công chức của tỉnh Ninh Bình tham gia, khai thác Hệ thống thư tín điện tử.
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TỈNH NINH BÌNH
Hệ thống thư điện tử được đặt tên duy nhất trong tỉnh có dạng:
Trong đó XXXXX là tên đơn vị hoặc cá nhân sử dụng
Hệ thống thư điện tử được chi thành các loại:
- Hộp thư dành cho cá nhân
- Hộp thư dành cho đơn vị: các Sở, cơ quan ngang Sở, UBND các huyện, thị xã... Hộp thư dành cho đơn vị được quy định đánh tên theo hướng dẫn tại công văn số 309/CV-BĐH112 ngày 13/9/2004 của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ về quy định địa chỉ IP và tên miền của mạng tin học Chính phủ.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia quản lý thư điện tử tỉnh Ninh Bình
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chánh văn phòng UBND tỉnh, ký danh sách hộp thư được đăng ký (hoặc loại bỏ) khỏi danh sách hộp thư của tỉnh.
- Quản trị hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu có trách nhiệm cập nhật thông tin về thư điện tử của tỉnh theo quyết định của Chánh văn phòng tỉnh.
2. Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình
- Cung cấp cho Văn phòng UBND tỉnh, tình hình cập nhật, thay đổi thông tin về mỗi cán bộ công chức để bổ sung kịp thời vào danh bạ thư điện tử của tỉnh
Điều 6: Trung tâm Tin học trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ:
1. Thiết lập hệ thống danh bạ thư điện tử cho các cơ quan tham gia hệ thống thông tin điện tử của tỉnh.
2. Cấp cho từng cán bộ, công chức viên chức trong các cơ quan thuộc tỉnh địa chỉ thư tín điện tử và mật khẩu sử dụng khai thác thư điện tử.
3. Quản trị Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh, bảo đảm cho Hệ thống thư tín điện tử hoạt động thông suốt, liên tục
4. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh theo chế độ mật, quản lý quyền truy cập của các đơn vị, của mỗi cán bộ, công chức viên chức tham gia hệ thống.
5. Xóa bỏ thư rác và các thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác nghiệp vụ chuyên môn .
6. Cài đặt hệ thống phòng chống Virus tin học đối với Hệ thống thư tín điện tử.
7. Tạo lập chế độ lưu trữ thông tin
8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức viên chức trong các cơ quan thuộc tỉnh khai thác sử dụng Hệ thống thư tín điện tử.
9. Căn cứ kế hoạch hàng năm lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, xây dựng và phát triển Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7: Cung cấp và quản lý thư điện tử.
Quy trình cung cấp và quản lý thư điện tử được áp dụng cho đối tượng mới được tuyển vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị; thuyên chuyển công tác hoặc thôi việc.
1. Đối với trường hợp công chức mới vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị
Sau khi có Quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận cán bộ mới, Quản trị mạng phải tạo lập một hộp thư mới cho cán bộ đó để tham gia hệ thống thông tin điện tử.
2. Đối với trường hợp công chức thay đổi vị trí công tác.
Trung tâm tin học căn cứ vào Quyết định của Chánh văn phòng UBND tỉnh, cập nhật thông tin vào danh bạ điện tử của tỉnh để bảo đảm tính thống nhất quản lý người sử dụng trong hệ thống thông tin điện tử của tỉnh.
3. Đối với trường hợp công chức chuyển công tác, hoặc nghỉ chế độ.
Trung tâm Tin học căn cứ vào Quyết định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, cập nhật thông tin vào danh bạ điện tử của tỉnh và loại bỏ hộp thư của cán bộ này ra khỏi hệ thống thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 8: Trách nhiệm của người sử dụng hộp thư cá nhân
Các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị tham gia hệ thống thư điện tử tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm:
1. Bảo vệ mật khẩu sử dụng thư điện tử
2. Quản lý và lưu trữ các thư điện tử của cá nhân
3. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin của mình gửi lên mạng
4. Không truy nhập vào hộp thư của người khác và không để người khác sử dụng địa chỉ, hộp thư điện tử của mình
5. Không được cung cấp mật khẩu, hoặc để lộ mật khẩu vào Hệ thống thư điện tử cho người khác. Trường hợp mật khẩu bị lộ phải báo cáo cho Trung tâm tin học để được thay đổi mật khẩu.
6. Không phát tán thư rác hoặc các thư điện tử không đúng mục đích của Hệ thống thông tin điện tử của tỉnh thông qua địa chỉ sử dụng của mình
7. Khi gặp sự cố về hệ thống phải báo cáo cho Trung tâm tin học để có biện pháp khôi phục, sửa chữa kịp thời.
Điều 9: Trách nhiệm của người sử dụng hộp thư đơn vị:
Hộp thư điện tử của đơn vị là loại hộp thư đặc biệt dành để đơn vị hành chính trao đổi công tác của đơn vị
Hộp thư đơn vị do thủ trưởng đơn vị quản lý. Thủ trưởng đơn vị có thể ủy quyền cho một số người trong đơn vị sử dụng.
Khi thay đổi vị trí công tác, Thủ trưởng đơn vị phải bàn giao hộp thư, mật khẩu và toàn bộ nội dung dữ liệu của hộp thư đơn vị cho người kế nhiệm.
Khi nhận được thư điện tử gửi vào hộp thư đơn vị thì Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được Thủ trưởng ủy quyền) phải có trách nhiệm xử lý và thực hiện
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham gia hệ thống thư điện tử tỉnh Ninh Bình, phải ban hành quy chế sử dụng và chấp hành thông tin được truyền qua hộp thư chung (hộp thư cơ quan) và phải coi đó như phương tiện công bố mệnh lệnh hành chính của Thủ trưởng đơn vị.
Chương IV
Điều 10: Các đơn vị hành chính cấp Sở, huyện không tự tổ chức hệ thống e mail riêng.
Không sử dụng các hộp thư cá nhân dạng khác (như yahoo, hotmail...) để trao đổi công việc trên mạng của tỉnh.
Không tự tổ chức mạng riêng với địa chỉ IP riêng và tên miền (domain) riêng.
Điều 11: Bản quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành
Điều 12: Chánh văn phòng UBND tỉnh: trung tâm tin học, Thủ trưởng các đơn vị tham gia vào Hệ thống thư tín điện tử có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định trên
Đơn vị, cá nhân nào vi phạm quy định này phải chịu trách nhiệm kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành về trao đổi thông tin điện tử
Điều 13: Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị gửi về Trung tâm tin học để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CẤP CHO CÁC ĐƠN VỊ THA GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH NINH BÌNH - NINHBINHNET
Ban hành kèm theo quyết định số 3099/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
1. Tên mạng diện rộng tỉnh Ninh Bình: NinhBinhNet
1- Địa chỉ IP tỉnh Ninh Bình sử dụng: 10.124.0.0
2- Tên miền Internet: NinhBinh.Gov.vn
3- Thư điện tử: xxxxx@NinhBinh.gov.vn
4- Tên miền dùng trong nội nội CPNET: NinhBinh.egov.vn
II- DANH SÁCH TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
1- Sử dụng 110 Subnet Class C thuộc lớp B thứ nhất cấp cho các Sở, ban, ngành, mỗi đơn vị 01 Subnet tương ứng có 254 địa chỉ.
2- Sử dụng dải địa chỉ IP từ: 10.124.16.0 đến 10.124.126.0
Ghi chú: (x: nhận giá trị từ 16÷126)
- Địa chỉ IP dùng cho Gateway: 10.124.x.1
- Địa chỉ IP cho các thiết bị mạng từ: 10.124.x.2 đến 10.124.x.20
- Không sử dụng 2 địa chỉ: 10.124.x.0 và 10.124.x.255
- Địa chỉ cấp phát cho các máy sẽ từ: 10.124.x.21 đến 10.124.x.25
TT | Các Sở, ban, ngành | Địa chỉ IP | Địa chỉ Subnet Mask | Tên trong mạng CPNet |
1 | Sở Tài chính | Từ 10.124.16.1 đến 10.124.16.254 | 255.255.255.0 | Stc.NinhBinh,Egov.Vn |
2 | Sở Kế hoạch Đầu tư | Từ 10.124.17.1 đến 10.124.17.254 | 255.255.255.0 | Skhdt.NinhBinh.Egov.Vn |
3 | Sở Thương mại | Từ 10.124.18.1 đến 10.124.18.254 | 255.255.255.0 | Stm.NinhBinh.Egov.vn |
4 | Sở Công nghiệp | Từ 10.124.19.1 đến 10.124.19.254 | 255.255.255.0 | Scn.NinhBinh.Egov.vn |
5 | Sở Nội vụ | từ 10.124.20.1 đến 10.124.20.254 | 255.255.255.0 | Snv.NinhBinh.Egov.vn |
6 | Sở Khoa học Công nghệ | Từ 10.124.21.1 đến 10.124.21.254 | 255.255.255.0 | Skhcn.NinhBinh.Egov.vn |
7 | Sở Tư pháp | từ 10.124.23.1 đến 10.124.22.254 | 255.255.255.0 | Stp.NinhBinh.Egov.vn |
8 | Sở Xây dựng | từ 10.124.23.1 đến 10.124.23.254 | 255.255.255.0 | Sxd.NinhBinh.Egov.vn |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | từ 10.124.24.1 đến 10.124.24.254 | 255.255.255.0 | Sgddt.NinhBinh.Egov.vn |
10 | Sở Giao thông vận tải | từ 10.124.25.1 đến 10.124.25.254 | 255.255.255.0 | Sgtvt.NinhBinh.Egov.vn |
11 | Sở lao động TBXH | từ 10.124.26.1 đến 10.124.26.254 | 255.255.255.0 | Sldtbxh.NinhBinh.Egov.vn |
12 | Sở thể dục thể thao | từ 10.124.27.1 đến 10.124.27.254 | 255.255.255.0 | Stdtt.NinhBinh.Egov.vn |
13 | Sở Văn hóa Thông tin | từ 10.124.28.1 đến 10.124.28.254 | 255.255.255.0 | Svhtt.NinhBinh.Egov.vn |
14 | Sở Du lịch | từ 10.124.29.1 đến 10.124.29.254 | 255.255.255.0 | Sdl.NinhBinh.Egov.vn |
15 | Sở Nông nghiệp &PTNT | từ 10.124.30.1 đến 10.124.30.254 | 255.255.255.0 | Snn.NinhBinh.Egov.vn |
16 | Sở Tài nguyên Môi trường | từ 10.124.31.1 đến 10.124.31.254 | 255.255.255.0 | Stnmt.NinhBinh.Egov.vn |
17 | Sở Y tế | từ 10.124.32.1 đến 10.124.32.254 | 255.255.255.0 | Syt.NinhBinh.Egov.vn |
18 | Thanh tra tỉnh | từ 10.124.33.1 đến 10.124.33.254 | 255.255.255.0 | Ttra.NinhBinh.Egov.vn |
19 | Đài phát thanh & Truyền hình | từ 10.124.34.1 đến 10.124.34.254 | 255.255.255.0 | Dptth.NinhBinh.Egov.vn |
20 | Ban Tôn giáo & Dân tộc | từ 10.124.35.1 đến 10.124.35.254 | 255.255.255.0 | Btgdt.NinhBinh.Egov.vn |
21 | Ủy ban DSGDTE | từ 10.124.36.1 đến 10.124.36.254 | 255.255.255.0 | Dsgdte.NinhBinh.Egov.vn |
22 | Ban QL Khu CN | từ 10.124.37.1 đến 10.124.37.254 | 255.255.255.0 | Bqlkcn.NinhBinh.Egov.vn |
23 | Ban QL DA CCHC | từ 10.124.38.1 đến 10.124.38.254 | 255.255.255.0 | Bcchc.NinhBinh.Egov.vn |
24 | Văn phong Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh | từ 10.124.39.1 đến 10.124.39.254 | 255.255.255.0 | Hdnd.NinhBinh.Egov.vn |
25 | Quỹ hỗ trợ phát triển đầu tư | từ 10.124.40.1 đến 10.124.40.254 | 255.255.255.0 | QPTDT.NinhBinh.Egov.vn |
- Địa chỉ IP từ 10.124.41.0 đến 10.124.126.0: (còn dư 58 Clas C) được dùng làm dự phòng cho khối các Sở, ban, ngành phát sinh nhu cầu mở rộng
III- DANH SÁCH TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
1- Sử dụng 110 Subnet Class C thuộc lợp B thứ nhất cấp cho các huyện, thị xã, mỗi đơn vị được cấp 4 Subnet tương ứng có 1.016 địa chỉ:
2- Sử dụng dải địa chỉ IP từ: 10.124.127.0 đến 10.124.237.0
Ghi chú: (x: nhận giá trị từ 127÷237)
- Địa chỉ dùng cho Gateway: 10.124.x.1
- Địa chỉ IP cho các thiết bị mạng từ: 10.124.x.2 đến 10.124.x.20
- Không sử dụng 2 địa chỉ: 10.124.x.0 và 10.124.x.255
- Địa chỉ cấp phát cho các máy sẽ từ: 10.124.x.21 đến 10.124.x.254
TT | UBND huyện, thị xã | Địa chỉ IP | Địa chỉ Subnet Mask | Tên trong mạng CPNet |
1 | UBND thị xã Ninh Bình | Từ 10.124.127.1 đến 10.124.130.254 | 255.255.255.0 | Ubtxnb.NinhBinh.Egov.vn |
2 | UBND thị xã Tam Điệp | từ 10.124.131.1 đến 10.124.134.254 | 255.255.255.0 | Ubtxtd.NinhBinh.Egov.vn |
3 | UBND huyện Gia Viễn | từ 10.124.135.1 đến 10.124.138.254 | 255.255.255.0 | Ubhgv.NinhBinh.Egov.vn |
4 | UBND huyện Hoa Lư | từ 10.124.139.1 đến 10.124.142.254 | 255.255.255.0 | Ubhhl.NinhBinh.Egov.vn |
5 | UBND huyện Kim Sơn | từ 10.124.143.1 đến 10.124.16.254 | 255.255.255.0 | Ubhks.NinhBinh.Egov.vn |
6 | UBND huyện Nho Quan | từ 10.124.147.1 đến 10.124.150.254 | 255.255.255.0 | Ubhnq.NinhBinh.Egov.vn |
7 | UBND huyện Yên Khánh | từ 10.124.151.1 đến 10.124.154.254 | 255.255.255.0 | Ubhyk.NinhBinh.Egov.vn |
8 | UBND huyện Yên Mô | từ 10.124.155.1 đến 10.124.158.254 | 255.255.255.0 | Ubhym.NinhBinh.Egov.vn |
- Địa chỉ IP từ 10.124.159.0 đến 10.124.237.0: (còn dư 78 Class C) được dùng làm dự phòng cho UBND các huyện, thị xã khi phát sinh nhu cầu mở rộng.
IV. DANH SÁCH TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CÁC TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ, CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1- Sử dụng 110 Subnet Class C thuộc lớp B thứ hai cấp cho các tổ chức, đoàn thể, mỗi đơn vị 01 Subnet tương ứng có 254 địa chỉ.
2- Sử dụng dải địa chỉ IP từ: 10.125.16.0 đến 10.124.254.0
Các đoàn thể thuộc tỉnh | ||||
1 | Ủy ban MTTQ | từ 10.125.16.1 đến 10.125.16.254 | 255.255.255.0 | Mttq.NinhBinh.Egov.vn |
2 | Tỉnh đoàn | từ 10.125.17.1 đến 10.125.17.254 |
| Td.NinhBinh.Egov.vn |
3 | Hội Nông dân | từ 10.125.18.1 đến 10.125.18.254 |
| Hnd.NinhBinh.Egov.vn |
4 | Liên đoàn Lao động | từ 10.125.19.1 đến 10.125.19.254 |
| Ldld.NinhBinh.Egov.vn |
5 | Hội phụ nữ | từ 10.125.20.1 đến 10.125.20.254 |
| Hpn.NinhBinh.Egov.vn |
6 | Hội Cựu chiến binh | từ 10.125.21.1 đến 10.125.21.254 |
| Hccb.NinhBinh.Egov.vn |
7 | Hội Chữ thập đỏ | từ 10.125.22.1 đến 10.125.22.254 |
| Hctd.NinhBinh.Egov.vn |
8 | Hội Luật gia | từ 10.125.23.1 đến 10.125.23.254 |
| Hlg.NinhBinh.Egov.vn |
9 | Học Văn học Nghệ thuật | từ 10.125.24.1 đến 10.125.24.254 |
| Hvhnt.NinhBinh.Egov.vn |
10 | Hội nhà báo | từ 10.125.25.1 đến 10.125.25.254 |
| Hnb.NinhBinh.Egov.vn |
11 | Trường Chính trị tỉnh | từ 10.125.26.1 đến 10.125.26.254 |
| Tct.NinhBinh.Egov.vn |
12 | Liên Minh HTX | từ 10.125.27.1 đến 10.125.27.254 |
| Bkttu.NinhBinh.Egov.vn |
Cơ quan trực thuộc Trung ương | ||||
1 | Cục thống kê tỉnh | từ 10.125.28.1 đến 10.125.28.254 |
| Ctk.NinhBinh.Egov.vn |
2 | Viện KSND tỉnh | từ 10.125.29.1 đến 10.125.29.254 |
| Vks.NinhBinh.Egov.vn |
3 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | từ 10.125.30.1 đến 10.125.30.254 |
| Kbnn.NinhBinh.Egov.vn |
4 | Bộ CHQS tỉnh | từ 10.125.31.1 đến 10.125.31.254 |
| Bchqs.NinhBinh.Egov.vn |
5 | Cục thuế tỉnh | từ 10.125.32.1 đến 10.125.32.254 |
| Ct.NinhBinh.Egov.vn |
6 | Bưu điện tỉnh | từ 10.125.33.1 đến 10.125.33.254 |
| Bd.NinhBinh.Egov.vn |
7 | Hải quan Ninh Bình | từ 10.125.34.1 đến 10.125.34.254 |
| Hp.NinhBinh.Egov.vn |
8 | Báo Nhân dân thường trú tại NB | từ 10.125.35.1 đến 10.125.35.254 |
| Bndtt.NinhBinh.Egov.vn |
9 | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | từ 10.125.36.1 đến 10.125.36.254 |
| Nhnn.NinhBinh.Egov.vn |
10 | Ngân hàng NNPTNT | từ 10.125.37.1 đến 10.125.37.254 |
| Nhno.NinhBinh.Egov.vn |
11 | Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh | từ 10.125.38.1 đến 10.125.38.254 |
| Nhcsxh.NinhBinh.Egov.vn |
12 | Ngân hàng công thương | từ 10.125.39.1 đến 10.125.39.254 |
| Nhct.NinhBinh.Egov.vn |
13 | Ngân hàng ĐTPT | từ 10.125.40.1 đến 10.125.40.254 |
| Nhdtpt.NinhBinh.Egov.vn |
14 | Công an tỉnh | từ 10.125.41.1 đến 10.125.41.254 |
| Ca.NinhBinh.Egov.vn |
15 | Công ty Điện lực Ninh Bình | từ 10.125.42.1 đến 10.125.42.254 |
| Dienluc.NinhBinh.Egov.vn |
16 | Bảo hiểm xã hội | từ 10.125.43.1 đến 10.125.43.254 |
| Bhxh.NinhBinh.Egov.vn |
17 | Bảo việt Ninh Bình | từ 10.125.44.1 đến 10.125.44.254 |
| Bv.NinhBinh.Egov.vn |
18 | Thông tấn xã Việt Nam thường trú tại NB | từ 10.125.45.1 đến 10.125.45.254 |
| Ttxvn.NinhBinh.Egov.vn |
19 | Tòa án Nhân dân tỉnh | từ 10.125.45.1 đến 10.125.45.254 |
| Tand.NinhBinh.Egov.vn |
- Địa chỉ IP từ 10.125.46.0 đến 10.125.254.0: (còn dư 208 Class C) được dùng làm dự phòng cho khối tổ chức, đoàn thể và các đơn vị khác khi phát sinh nhu cầu mở rộng.
1- Sử dụng 15 subnet lớp C từ: 10.124.1.0 đến 10.124.15.0
2- Hiện tại sử dụng dải địa chỉ IP là 10.124.1.1 đến 10.124.1.255
3- Còn 12 subnet lớp C từ: 10.124.238.0 đến 10.124.249.0 và 15 subnet lớp C từ: 10.125.1.0 đến 10.125.15.0 sử dụng dự phòng trong hệ thống mạng diện rộng trong toàn tỉnh khi có yêu cầu phát sinh)
Ghi chú:
Vùng làm việc dùng dải địa chỉ 10.124.1.1-10.124.1.31 dành cho các máy chủ phục vụ riêng cho Văn phòng UBND (DHCP, DNS...) các máy trạm dùng vùng địa chỉ 10.124.1.50-199 (sử dụng 150 địa chỉ dùng cho các máy trạm trong mạng) các dải IP còn lại dùng để dự phòng.
VI- TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU TỈNH NINH BÌNH
1- Phần tầng quản lý mạng
Toàn bộ mạng của Trung tâm tích hợp dữ liệu (TTTHDL) và mạng LAN được chia thành 4 vùng:
a- Vùng ngoài (Public zone): là lớp truy cập với mạng CPNet hoặc các mạng khác và máy chủ phục vụ truy cập từ xa (Remote Access Sever)
b- Vùng DMZ (DeMilitarized Zone): là lớp cung cấp các dịch vụ dùng chung cho mạng ngoài và mạng trong. Các thiết bị tại vùng này bao gồm các thiết bị mạng phục vụ cho vùng, các máy chủ dịch vụ WEB, MAIL, DNS, LDAP.
c- Vùng an toàn (Safe Zone): Hay còn gọi là vùng quản trị: là lớp an toàn dùng để đặt các máy chủ CSDL, máy chủ Backup và các máy chủ ứng dụng phục vụ hoạt động của nội bộ TTTHDL và mạng LAN của Văn phòng UBND tỉnh.
d- Vùnglàm việc (Working Zone): là vùng mạng cục bộ (LAN) của Văn phòng.
2. TTTHDL của tỉnh quản lý vùng địa chỉ từ:
10.124.250.0 đến 10.124.254.0 sử dụng Subnet: 10.124.254.0/24
- Các cổng truy cập điện thoại sẽ là: 10.124.254.129-159/27
- Mạng không dây sẽ là: 10.124.253.0/24
3. Phương án phân tích tách mạng sử dụng 2 FIREWALL
Trong mô hình này để phân tách mạng TTTHDL ta sử dụng hai FireWWall FireWall lớp ngoài và Fire Wall lớp trong.
a- Fire Wall lớp ngoài: Có 2 cổng giao tiếp mạng (Ethernet) tốc độ cao (10/100 Mbps) để kết nối và phân chia mạng thành 2 lớp:
- Lớp truy cập và vùng DMZ thông lượng của Fire Wall tối thiểu là 45 Mbps.
- Một cổng Ethernet kết nối với mạng ngoài. Tại đây đặt các thiết bị Router liên kết với các mạng khác (mạng CPNet, mạng Internet,...)
- Một cổng Ethernet kết nối vào vùng DMZ của TTTHDL.
b- FireWall lớp trong: Có 3 cổng giao tiếp mạng
- Một cổng Ethernet 10/100 Mbps kết nối với vùng DZM.
- Một cổng Ethernet 10/100 Mbps kết nối với vùng Safe zone
- Một cổng Ethernet 10/100 Mbps kết nối với vùng Worrking zone
4- BẢNG PHÂN CHIA CÁC MIỀN ĐỊA CHỈ IP CỦA TTTHDL
a- Bảng phân chia địa chỉ IP các vùng:
TT | Vùng | Chức năng |
1 | Vùng truy cập: Miền địa chỉ: 10.124.254.225-10.124.254.254 Network: 10.124.254.224 Netmask: 27 bits = 255.255.255.224 Broadcast: 10.124.254.255 | kết nối với vùng công cộng (Public network) tại vùng này đặt các thiết bị Router, thiết bị RAS và các thiết bị khác (wireless AP, LRE, DSLAM...) |
2 | Vùng DMZ: Miền địa chỉ: 10.124.254.193 – 10.124.254.223 Network: 10.124.254.192 Netmask: 27 bits = 255.255.255.224 Broadcast: 10.124.254.223 | Vùng DMZ đặt các máy chủ dịch vụ như DNS, MAIL, ƯEB, LDAP |
3 | Vùng an toàn: Miền địa chỉ: 10.124.254.161 – 10.124.254.191 Network: 10.124.254.160 Netmask: 27 bits = 255.255.255.224 Broadcast: 10.124.254.191 | Vùng an toàn đặt các thiết bị đặc biệt quan trọng đối với TTTHDL và các dịch vụ như CSDL. BACKUP |
4 | Vùng làm việc Miền địa chỉ: 10.124.1.1-10.124.1.254 Network: 10.124.1.0 Netmask: 24bits = 255.255.255.0 Broadcast: 255.255.255.255 | Vùng làm việc là nơi các máy trạm trực thuộc mạng cục bộ Văn phòng UBND tỉnh |
b- Bảng phân chia địa chỉ IP của các cổng Firewall thứ 1
Cổng | Vùng kết nối | Ghi chú |
Eth0 | Vùng truy cập: Địa chỉ IP: 10.124.254.255/27 Netmask: 255.255.255.224 | Vùng truy cập có độ an toàn thấp nhất. Mọi dịch vụ đều có thể truy cập đến vùng này |
Eth1 | Vùng DMZ Địa chỉ IP: 10.124.254.193/27 Netmask: 255.255.255.224 | Vùng DMZ đặt các máy chủ dịch vụ như DNS, MAIL, WEB... |
c- Bảng phân chia địa chỉ IP của các cổng Firewall thứ 2
Cổng | Vùng kết nối | Ghi chú |
Eth0 | Vùng DMZ: Địa chỉ IP: 10.124.254.194/27 Network: 10.124.254.192 Netmask: 255.255.255.224 | Kết nối với vùng DMZ cài đặt các dịch vụ công |
Eth1 | Vùng an toàn Địa chỉ IP: 10.124.254.161/27 Network: 10.124.254.160 Netmask: 255.255.255.224 | Kêt nối với vùng an toàn cài đặt các dịch vụ quan trọng phục vụ công tác điều hành, quản trị mạng |
Eth2 | Các máy trạm tại vùng làm việc Địa chỉ IP: 10.124.1.1/24 Network: 10.124.2.0/24 Netmask: 255.255.255.0 | Kết nối với mạng LAN VP nhưng chỉ bao gồm các máy trạm trong nội bộ văn phòng |
d- Bảng phân chia địa chỉ IP của các thiết bị khác
STT | Thiết bị | Địa chỉ | Chức năng |
1 | Router # 1 | IP: 10.124.254.250/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ định tuyến cho toàn bộ mạng. Thiết bị này thuộc vùng truy cập |
2 | Router # 2 | IP: 10.124.254.251/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ định tuyến cho toàn bộ mạng và truy cập từ xa. Thiết bị này thuộc vùng truy cập |
3 | RAS | IP: 10.124.254.251/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ truy cập từ xa. Thiết bị này thuộc vùng truy cập |
4 | Wireless Access Point (nếu có) | IP: 10.124.254.229/17 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ truy cập cho mạng không dây.Thiết bị này thuộc vùng truy cập |
5 | DNS Server (Secondary) | IP: 10.124.254.205/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ DNS cho toàn bộ mạng, server này thuộc vùng DMZ, đây là server DNS phụ |
6 | Web Server | IP: 10.124.254.200/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ WEB, FPT... công khai cho toàn mạng diện rộng, server này thuộc vùng DMZ |
7 | Mail Server | IP: 10.124.254.210/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ SMTP, POP3, IMAP và WEB-MALL server này thuộc vùng DMZ |
8 | LDAP Server (Master) | IP: 10.124.254.162/27 Netmask: 255.255.255.224 | Quản lý thông tin điều hành của toàn bộ TTTHDL. Các thông tin này có thể là cấu hình hoạt động của các máy chủ, thông tin về người dùng mật khẩu đăng nhập hệ thống, thư điện tử... Server này thuộc vùng quản trị |
9 | DNS Server (Primary) | IP: 10.124.254.163/27 Netmask: 255.255.255.224 | Cung cấp dịch vụ DNS cho toàn bộ mạng, server này thuộc vùng Quản trị, đây là Server DNS chính |
10 | Backup Server | IP: 10.124.254.164/27 Netmask: 255.255.255.224 | Máy chủ Backup dữ liệu sẽ kết nối với các máy chủ khác trong TTTHDL để backup. Server này thuộc vùng Quản trị |
11 | DBMS | IP: 10.124.254.165/27 Netmask: 255.255.255.224 | Dùng quản trị CSDL server này thuộc vùng Quản trị |
12 | Admin WS, Printer... | IP: 10.124.254.170-191 Netmask: 255.255.255.224 | Miền IP này dùng cho các máy quản trị mạng |
- Hệ thống mạng truy cập triển khai tại tỉnh Ninh Bình:
10.124.24N.0 Netmask: 255.255.255.0
- Cổng Gateway của mạng truy cập là
10.124.24N.1 Netmask: 255.255.255.0
- Cổng địa chỉ kết nối giữa TTTHDL tỉnh với mạng truy cập sẽ là
10.124.24N.10 Netmask: 255.255.255.0
- Cổng địa chỉ kết nối giữa Sở, Ban, Ngành, huyện, thị xã với mạng truy cập sẽ là
10.124.24N.10 Netmask: 255.255.255.0
Trong đó N:
N = 0: Mạng do cục BĐTW cấp
N = 1: Mạng Ethernet kéo dài
N = 2: Đối với mạng SH.DSL
N = 3: Mạng ADSL
N = 4: Mạng không dây
yyy: Do cục Bưu điện Trung ương quy định
e- Kết nối giữa tỉnh và mạng CP Net
- Từ trung tâm Hà Nội sẽ triển khai các kênh kết nối qua mạng viễn thông Quốc gia đến từng Bưu điện địa phương, từ bưu điện địa phương sẽ có kênh kết nối đế TTTHDL của tỉnh. Cổng kết nối có giao diện là Ethernet 10/100 BasrT. Đối với TTTHDL của tỉnh, địa chỉ cổng kết nối này sẽ là: 10.124.240.10 Netmask 255.255.255.0
f- Kết nối giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã... trong tỉnh đến TTTHDL:
Được thực hiện thông qua dự án mạng diện rộng của tỉnh. Tùy đơn vị quyết định phương thức kết nối có thể là: Ethernet kéo dài, mạng không dây, mạng SH.DSL, mạng ADSL hoặc thông qua quay số điện thoại.
- Vùng địa chỉ IP cho các kênh kết nối diện rộng sẽ là:
10.124.24N.0/24 Netmask 255.255.255.0
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND hủy Quyết định 13/2005/QĐ.UBNDT về Quy định sử dụng thư tín điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về tạm thời quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet
- 1Quyết định 112/2001/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 22/2010/QĐ-UBND hủy Quyết định 13/2005/QĐ.UBNDT về Quy định sử dụng thư tín điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về tạm thời quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet
Quyết định 3099/2004/QĐ-UB về việc sử dụng thư tín điện tử và danh sách tên miền, địa chỉ IP các đơn vị tham gia hệ thống mạng diện rộng của tỉnh Ninh Bình, mạng Chính phủ và Internet
- Số hiệu: 3099/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực