- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3087/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/6/2006 của Chính phủ về lập, xây dựng, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 7441/BCT-TTTN ngày 22/8/2008 của Bộ Công Thương về việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 59/TTr-SCT ngày 08/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển.
- Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội và các quy hoạch liên quan.
- Quy hoạch phát triển thương mại bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và khuyến khích sản xuất hàng hóa phát triển, phù hợp với những quy luật khách quan của kinh tế thị trường có định hướng của Nhà nước; đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và ngày càng tăng của các tầng lớp dân cư trên địa bàn.
- Quy hoạch phát triển thương mại bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh phải hướng tới các phương thức bán buôn, bán lẻ hiện đại, đảm bảo văn minh thương mại.
2. Mục tiêu phát triển.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng mạng lưới bán buôn, bán lẻ phát triển bền vững, hiện đại, dựa trên cấu trúc hợp lý các hệ thống, các kênh phân phối với sự tham gia của các thành phần kinh tế và loại hình tổ chức, vận hành trong môi trường cạnh tranh có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tốc độ tăng bình quân hàng năm (đã loại trừ yếu tố giá) của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 27%; giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 26,5%.
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi...) chiếm 20% tổng mức bán buôn, bán lẻ vào năm 2015; chiếm 40% tổng mức bán buôn, bán lẻ đến năm 2020.
3. Định hướng phát triển.
- Đinh hướng phát triển hệ thống bán buôn một số ngành hàng đặc thù.
+ Đối với mặt hàng rượu:
Quy hoạch số lượng doanh nghiệp bán buôn rượu là quy hoạch chung cho toàn tỉnh, không phân theo địa bàn huyện, thành phố; số lượng đơn vị bán buôn được xác định: Cứ 100.000 dân, quy hoạch 01 (một) doanh nghiệp bán buôn rượu. Đến năm 2020, toàn tỉnh quy hoạch 18 doanh nghiệp bán buôn rượu.
Quy hoạch điểm bán lẻ rượu là quy hoạch riêng cho từng huyện, thành phố; được xác định: Cứ 1.000 dân, quy hoạch 01 (một) điểm bán lẻ rượu. Đến năm 2020 toàn tỉnh quy hoạch 1.788 điểm bán lẻ rượu
+ Đối với mặt hàng thuốc lá:
Quy hoạch số lượng doanh nghiệp bán buôn thuốc lá là quy hoạch chung cho toàn tỉnh, không phân theo địa bàn huyện, thành phố; số lượng đơn vị bán buôn được xác định: Cứ 50.000 dân, quy hoạch 01 (một) doanh nghiệp bán buôn thuốc lá. Đến năm 2020, toàn tỉnh quy hoạch 36 doanh nghiệp bán buôn thuốc lá.
Quy hoạch điểm bán lẻ thuốc lá là quy hoạch riêng cho từng huyện, thành phố; được xác định: Cứ 300 dân, quy hoạch 01 (một) điểm bán lẻ. Đến năm 2020 toàn tỉnh quy hoạch 5.960 điểm bán lẻ thuốc lá.
- Định hướng phát triển mạng lưới bán lẻ truyền thống trên địa bàn tỉnh: Trong thời kỳ quy hoạch, nâng cấp các chợ bán lẻ nhỏ tại các khu vực đô thị sang loại hình siêu thị và cửa hàng tự chọn.
4. Quy hoạch phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ.
4.1. Quy hoạch theo không gian:
- Cấp cơ sở: Lấy chợ làm hạt nhân phát triển kết hợp với các cửa hàng, điểm bán hàng tạo thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp phục vụ trực tiếp nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư trong khu vực xã, phường.
- Cấp trung tâm huyện: Được xây dựng tại các thị trấn trung tâm huyện theo mô hình kết hợp các khu vực bán buôn và dịch vụ, phục vụ nhu cầu mua sắm của dân cư trên địa bàn huyện và phát luồng hàng hóa trong khu vực liên xã, liên huyện phù hợp với loại sản phẩm hàng hóa được sản xuất trên địa bàn; tạo điều kiện, cơ hội liên kết với các thị trường bên ngoài.
- Cấp trung tâm tỉnh: Được xây dựng tại trung tâm kinh tế, xã hội của tỉnh theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn. Các khu thương mại, dịch vụ tổng hợp cấp tỉnh sẽ được hình thành với quy mô lớn nhất, đóng vai trò chủ đạo trong các hoạt động thương mại của tỉnh.
4.2. Quy hoạch theo thành phần kinh tế:
- Doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ có vốn nhà nước: Hướng vào việc thực hiện vai trò nòng cốt trong một số kênh, một số hệ thống phân phối của một số ngành hàng thuộc diện quan trọng và đặc thù, tập trung vào những hoạt động hoặc những địa bàn mà các thành phần kinh tế khác chưa có điều kiện kinh doanh.
- Hợp tác xã thương mại: Khuyến khích phát triển các loại hình hợp tác xã thương mại; đặc biệt là các hợp tác xã cung ứng - tiêu thụ hay hợp tác xã thương mại - dịch vụ và hệ thống thu mua của những người buôn chuyến. Đây được xem là những hạt nhân cơ bản để thúc đẩy quá trình liên kết và phát triển thị trường, đặc biệt là liên kết các hộ sản xuất ở khu vực nông thôn để tạo nên quy mô sản xuất đủ lớn, có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thành phần kinh tế bán buôn, bán lẻ tư nhân: Khuyến khích các hộ kinh doanh lớn phát triển thành các công ty thương mại có quy mô và phạm vi hoạt động rộng, áp dụng phương thức kinh doanh hiện đại, nâng cao khả năng cạnh tranh để trở thành lực lượng chính cùng với thành phần thương mại khác phát triển thị trường và đẩy mạnh hoạt động thương mại của tỉnh.
- Thành phần thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Đối tượng thu hút là các nhà đầu tư trong khu vực Đông Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc. Bên cạnh việc thu hút các dự án mới, cần khuyến khích các dự án hiện tại mở rộng quy mô sản xuất, quy mô xuất khẩu.
4.3. Quy hoạch theo hình thái tổ chức:
- Phát triển mạng lưới chợ.
- Phát triển mạng lưới siêu thị.
- Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm.
- Phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ theo kênh phân phối các mặt hàng.
4.4. Quy hoạch theo địa bàn (phụ lục kèm theo).
5. Lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư: Ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao, mang tính động lực thúc đẩy việc phát triển hoạt động bán buôn bán lẻ theo nguyên tắc:
- Xây dựng mới các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng có vị trí lợi thế thương mại trên địa bàn tỉnh; làm động lực thúc đẩy phát triển hoạt động bán buôn, bán lẻ theo hướng văn minh, hiện đại.
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống chợ hiện có, ưu tiên đầu tư các chợ lớn, chợ bán buôn, chợ đầu mối ở trung tâm các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư tiếp các công trình thương mại còn lại tùy theo khả năng huy động vốn cho mỗi công trình và luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt.
6. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất và vốn đầu tư xây dựng
STT | Hạng mục công trình | Dư kiến nhu cầu sử dụng đất (1.000 m2) | Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư | |
Đến 2015 | 2016-2020 | |||
1 | Mạng lưới chợ | 568 | 250 | 208 |
2 | Mạng lưới trung tâm thương mại | 200 | 326 | 370 |
3 | Mạng lưới siêu thị | 106 | 295 | 135 |
4 | Mạng lưới trung tâm dịch vụ logistics, hệ thống kho bãi (cả kho xăng dầu) | 150 | 219 | 190 |
| Cộng | 1.024 | 1.090 | 903 |
7. Các giải pháp và cơ chế chính sách phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp về chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư.
- Giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp phát triển các thành phần kinh tế tham gia vào mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng thương mại Thái Bình.
- Giải pháp tạo nguồn hàng cung ứng chất lượng, ổn định.
- Giải pháp phát triển các kênh phân phối bán buôn hàng hóa.
- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
- Giải pháp phát triển bền vững mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp bảo vệ môi trường.
8. Tổ chức thực hiện.
8.1. Công bố công khai và tổ chức triển khai quy hoạch.
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt, công bố rộng rãi đến nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh để huy động tham gia thực hiện quy hoạch.
- Triển khai thực hiện quy hoạch bằng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt và các chỉ tiêu đặt ra trong từng thời kỳ.
- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện đầu tư phát triển theo quy hoạch. Tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành và địa phương trong việc thực hiện quy hoạch; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh mục tiêu của kỳ tới cho phù hợp với tình hình thực tế.
8.2. Tổ chức phối hợp giữa các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện việc công bố quy hoạch; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý đầu tư xây dựng phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn đúng quy hoạch; xây dựng kế hoạch, chương trình phát triển chợ cho từng thời kỳ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp hoặc các loại hình khác thuộc ngành nghề bán buôn, bán lẻ theo quy định của Luật Doanh nghiệp; kiểm tra và trình cấp có thẩm quyền cấp Chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư vào các điểm bán buôn, bán lẻ của các nhà đầu tư, của các tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Đầu tư.
- Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định khung giá hay mức phí cho thuê hoặc bán những điểm kinh doanh có thời hạn kinh doanh của mỗi loại hình bán buôn, bán lẻ như chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và các quy định khác về tổ chức các dịch vụ có thu theo hướng tăng cường tính chủ động cho các doanh nghiệp kinh doanh, phát triển hoạt động bán buôn, bán lẻ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn nông dân sản xuất phát triển nguồn cung ứng hàng nông sản, thực phẩm “xanh, sạch” cho các cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh.
- Sở Giao thông Vận tải: Lập kế hoạch khảo sát, thiết kế và đề xuất đầu tư xây dựng đối với các trục giao thông nối liền các cụm thương mại với trục quốc lộ chính, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa của địa phương; tiến hành quy hoạch và khảo sát các tuyến giao thông gắn với chợ, đảm bảo sự lưu thông thuận tiện cho người và hàng hóa qua các cơ sở bán buôn, bán lẻ.
- Sở Xây dựng: Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các dự án đầu tư; hướng dẫn các quy định và trình tự thực hiện dự án xây dựng đối với các chủ đầu tư xây dựng cơ sở bán buôn, bán lẻ phù hợp với quy định về xây dựng cơ bản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát quy hoạch sử dụng đất, phân bổ quỹ đất phù hợp với phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện công tác vệ sinh môi trường chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Xác định cụ thể kế hoạch đầu tư, xây dựng nâng cấp mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thời kỳ đến 2020; phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra về môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm tại các cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn; trong khi chờ Nhà nước ban hành các thiết kế mẫu đối với từng loại hình bán buôn, bán lẻ, việc thiết kế xây dựng các cơ sở này nhất thiết phải chú trọng đến công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước, rác thải; hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý mạng lưới bán buôn, bán lẻ các cấp theo trình độ và hình thức đào tạo phù hợp.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện quy hoạch và quản lý nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh bán buôn bán lẻ trên địa bàn theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BÁN BUÔN BÁN LẺ THEO ĐỊA BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
1. Thành phố Thái Bình
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 27 | 27 | 27 |
A | Chợ hiện có |
| 15 | 15 | 15 |
1 | Chợ Bo | 1 | P. Bồ Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
2 | Chợ Bồ Xuyên 1 | 3 | P. Bồ Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
3 | Chợ Đậu | 3 | P. Trần Lãm | Cải tạo | Cải tạo |
4 | Chợ Lạc Đạo | 3 | P. Trần Lãm | Cải tạo | Cải tạo |
5 | Chợ Tiền Phong 1 | 3 | P. Tiền Phong | Cải tạo | Cải tạo |
6 | Chợ Tông | 3 | Xã Vũ Chính | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Chợ Đề Thám II | 3 | P. Đề Thám | Cải tạo | Cải tạo |
8 | Chợ Hải sản | 3 | P. Lê Hồng Phong | Cải tạo | Cải tạo |
9 | Chợ Quang Trung | 3 | P. Quang Trung | Cải tạo | Cải tạo |
10 | Chợ Cộng Hòa | 3 | P. Hoàng Diệu | Cải tạo | Cải tạo |
11 | Chợ Phúc Khánh | 3 | P. Phú Khánh | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
12 | Chợ Cầu Nề | 3 | P. Kỳ Bá | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
13 | Chợ Hộ | 3 | Xã Đông Thọ | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
14 | Chợ Vũ Lạc | 3 | Xã Vũ Lạc | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
15 | Chợ Đề Thám I | 3 | P. Đề Thám | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 12 | 12 | 12 |
1 | Chợ Trần Hưng Đạo |
| P. Trần Hưng Đạo | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | Chợ Đô thị Kỳ Bá |
| P. Kỳ Bá | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Tiền Phong 2 |
| P. Tiền Phong | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ xã Vũ Phúc |
| Xã Vũ Phúc | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Chợ xã Đông Hòa |
| Xã Đông Hòa | QH hạng 3 | Cải tạo |
6 | Chợ Phú Xuân 1 |
| Xã Phú Xuân | QH hạng 3 | Cải tạo |
7 | Chợ Phú Xuân 2 |
| Phú Xuân | QH hạng 3 | Cải tạo |
8 | Chợ Bồ Xuyên 2 |
| P. Bồ Xuyên | QH hạng 3 | Cải tạo |
9 | Chợ Vũ Đông |
| Xã Vũ Đông | QH hạng 3 | QH lên hạng 2 |
10 | Chợ Tân Bình |
| Xã Tân Bình | QH hạng 3 | Cải tạo |
11 | Chợ Trại |
| Xã Vũ Chính | QH hạng 3 | Cải tạo |
12 | Chợ Đông Mỹ |
| Xã Đông Mỹ | QH hạng 2 | Cải tạo |
II | Trung tâm thương mại (TTTM) |
| 6 | 5 | 6 |
A | TTTM hiện có |
| 1 | 1 | 1 |
| Thiên Trường Plaza | 3 | Xã Vũ Chính | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 5 | 4 | 5 |
1 | TTTM Hoàng Diệu |
| P. Hoàng Diệu | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | TTTM Lê Lợi |
| P. Lê Hồng Phong | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | TTTM Phú Xuân |
| Xã Phú Xuân | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | TTTM Tân Bình |
| Xã Tân Bình | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | TTTM Trần Lãm |
| P. Trần Lãm |
| QH hạng 3 |
III | Siêu Thị |
| 26 | 26 | 26 |
A | Siêu thị hiện có |
| 8 | 8 | 8 |
1 | Siêu thị Viettel | 1 | P. Trần Hưng Đạo | Cải tạo | Cải tạo |
2 | Siêu thị Ánh Chinh | 2 | P. Bồ Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
3 | Siêu thị điện máy HC | 2 | P. Bồ Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
4 | Siêu thị Minh Hoa | 3 | P. Bồ Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
5 | Siêu thị Victoria | 3 | P. Trần Hưng Đạo | Cải tạo | Cải tạo |
6 | Siêu thị May 10 | 3 | P. Lê Hồng Phong | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Siêu thị HIPT | 3 | P. Đề Thám | Cải tạo | Cải tạo |
8 | Siêu thị Trần Phú | 3 | P. Trần Hưng Đạo | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 18 | 18 | 18 |
1 | Siêu thị Hoàng Diệu |
| P. Hoàng Diệu | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Siêu thị phường Trần Lãm |
| P. Trần Lãm | QH hạng 1 | Cải tạo |
3 | Siêu thị khu đô thị Kỳ Bá |
| P. Kỳ Bá | QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Siêu thị DV Thương mại Lý Thường Kiệt |
| P. Trần Lãm | QH hạng 2 | Cải tạo |
5 | Siêu thị An Tập |
| P. Đề Thám | QH hạng 3 | Cải tạo |
6 | Siêu thị Minh Khai |
| P. Bồ Xuyên | QH hạng 3 | Cải tạo |
7 | Siêu thị Lạc Đạo |
| P. Trần Lãm | QH hạng 3 | Cải tạo |
8 | Siêu thị |
| Trung tâm TP |
| QH hạng 3 |
9 | Siêu thị |
| Trung tâm TP |
| QH hạng 3 |
10 | Siêu thị |
| Trung tâm TP |
| QH hạng 3 |
11 | Siêu thị |
| Trung tâm TP |
| QH hạng 3 |
12 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 3 |
13 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 3 |
14 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 3 |
15 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 2 |
16 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 2 |
17 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 2 |
18 | Siêu thị |
| Khu đô thị |
| QH hạng 2 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
| Xã Phú Xuân | 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 185 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 617 điểm bán |
2. Huyện Vũ Thư
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 28 | 26 | 27 |
A | Chợ hiện có |
| 23 | 23 | 22 |
1 | Chợ Bồng | 2 | Xã Vũ Tiến | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
2 | Chợ Mét | 3 | Xã Việt Thuận | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
3 | Chợ La | 3 | Xã Minh Quang | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
4 | Chợ Lạng | 3 | Xã Song Lãng | Cải tạo | Cải tạo |
5 | Chợ Đồn | 3 | Xã Đồng Thanh | Cải tạo | Cải tạo |
6 | Chợ Mố | 3 | Xã Hồng Lý | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Chợ Vô Ngại | 3 | Xã Dũng Nghĩa | Cải tạo | Cải tạo |
8 | Chợ Thuận Vi | 3 | Xã Bách Thuận | Cải tạo | Cải tạo |
9 | Chợ Trung | 3 | Xã Phúc Thành | Cải tạo | Cải tạo |
10 | Chợ Cống | 3 | Xã Tân Lập | Cải tạo | Cải tạo |
11 | Chợ Lựa | 3 | Xã Nguyên Xá | Cải tạo | Cải tạo |
12 | Chợ Cọi | 3 | Xã Vũ Hội | Cải tạo | Cải tạo |
13 | Chợ Thông | 3 | Xã Hòa Bình | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
14 | Chợ Búng | 3 | Xã Việt Hùng | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
15 | Chợ Mễ | 3 | Xã Tân Phong | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
16 | Chợ Thái | 3 | Xã Nguyên Xá | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
17 | Chợ Thẫm | 3 | Thị trấn Vũ Thư | Di dời, QH hạng 1 | Cải tạo |
18 | Chợ Giai | 3 | Xã Minh Lãng | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
19 | Chợ Đền | 3 | Xã Song An | Di dời QH hạng 3 | Cải tạo |
20 | Chợ Hàng | 3 | Xã Trung An | Di dời QH hạng 3 | Cải tạo |
21 | Chợ Chi Phong | 3 | Xã Hồng Phong | Di dời QH hạng 3 | QH lên hạng 2 |
22 | Chợ Chùa | 3 | Xã Xuân Hòa | Di dời, QH hạng 3 | QH lên hạng 2 |
23 | Chợ Bến | 3 | Xã Tân Lập | Xóa |
|
B | Quy hoạch xây mới |
| 5 | 3 | 5 |
1 | Chợ đầu mối Tân Đệ |
| Xã Tân Lập | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Gùi |
| Xã Tự Tân | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ xã Vũ Vinh |
| Xã Vũ Vinh | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ xã Minh Khai |
| Xã Minh Khai |
| QH hạng 2 |
5 | Chợ Sa Cao |
| Xã Vũ Vân |
| QH hạng 3 |
II | Trung tâm thương mại |
| 1 | 1 | 1 |
* | Quy hoạch xây mới |
|
|
|
|
| TTTM thị trấn |
| Thị trấn Vũ Thư | QH hạng 2 | Cải tạo |
III | Siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 9 | 5 | 7 |
1 | Siêu thị Thẫm |
| Thị trấn Vũ Thư | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | Siêu thị Vũ Hội |
| Xã Vũ Hội | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Siêu thị Tân Hòa |
| Xã Tân Hòa | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Siêu thị Thái Hạc |
| Xã Việt Thuận | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Siêu thị Việt Hùng |
| Xã Việt Hùng | QH hạng 3 | Cải tạo |
6 | Siêu thị Bồng Tiên |
| Xã Vũ Tiến hoặc Nguyên Xá | QH hạng 3 |
|
7 | Siêu thị An Để |
| Thị tứ Hiệp Hòa |
| QH hạng 3 |
8 | Siêu thị bờ nam sông Kiên Giang |
| Vũ Thư |
| QH hạng 3 |
9 | Siêu thị Tân Đệ |
| Xã Tân Lập |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
| 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 218 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 727 điểm bán |
3. Huyện Kiến Xương
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 33 | 32 | 33 |
A | Chợ hiện có |
| 30 | 30 | 30 |
1 | Chợ Nê | 2 | Thị trấn Thanh Nê | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Sóc | 2 | Xã Vũ Quý | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
3 | Chợ Gốc | 2 | Xã Bình Thanh | Di dời, QH hạng 1 | Cải tạo |
4 | Chợ Nụ | 2 | Xã Lê Lợi | Cải tạo | Cải tạo |
5 | Chợ Cao Mại | 2 | Xã Quang Hưng | Cải tạo | Cải tạo |
6 | Chợ Tây Hồ | 2 | Xã Vũ Tây | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Chợ Ngái | 3 | Xã Bình Minh | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
8 | Chợ Đông Lâu | 3 | Xã Bình Nguyên | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
9 | Chợ Đình | 3 | Xã Vũ Thắng | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
10 | Chợ Nam Cao | 3 | Xã Nam Cao | QH hạng 2 | Cải tạo |
11 | Chợ Rọng | 3 | Xã Quốc Tuấn | QH hạng 2 | Cải tạo |
12 | Chợ Đác | 3 | Xã Vũ Lễ | Cải tạo | QH hạng 2 |
13 | Chợ Lịch Bài | 3 | Xã Vũ Hòa | Cải tạo | QH hạng 2 |
14 | Chợ Nang | 3 | Xã Đình Phùng | Cải tạo | QH hạng 2 |
15 | Chợ An Bồi | 3 | Xã An Bồi | Cải tạo | QH hạng 2 |
16 | Chợ Thanh Tân | 3 | Xã Thanh Tân | Cải tạo | Cải tạo |
17 | Chợ Bật | 3 | Xã Quang Bình | Cải tạo | Cải tạo |
18 | Chợ Niềm | 3 | Xã Vũ Ninh | Cải tạo | Cải tạo |
19 | Chợ Vông | 3 | Xã Hồng Thái | Cải tạo | Cải tạo |
20 | Chợ Dương Liễu | 3 | Xã Bình Định | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Sót | 3 | Xã Quang Lịch | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Minh Tân | 3 | Xã Minh Tân | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Vè | 3 | Xã Quang Minh | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Hôm | 3 | Xã Thượng Hiền | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Trà Vi | 3 | Xã Vũ Công | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Vũ Trung | 3 | Xã Vũ Trung | Cải tạo | Cải tạo |
27 | Chợ An Bình | 3 | Xã An Bình | Cải tạo | Cải tạo |
28 | Chợ Thuyền Định | 3 | Xã Trà Giang | Cải tạo | Cải tạo |
29 | Chợ Nam Bình | 3 | Xã Nam Bình | Cải tạo | Cải tạo |
30 | Chợ Quyết Tiến | 3 | Xã Quyết Tiến | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 3 | 2 | 3 |
1 | Chợ Quang Trung |
| Xã Quang Trung | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | Chợ Hồng Tiến |
| Xã Hồng Tiến | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Hòa Bình |
| Xã Hòa Bình |
| QH hạng 3 |
II | Trung tâm thương mại |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 2 | 2 | 2 |
1 | TTTM Thanh Nê |
| Thị trấn Thanh Nê | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | TTTM Vũ Quí |
| Xã Vũ Quí | QH hạng 3 | Cải tạo |
III | Siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 6 | 6 | 6 |
1 | Siêu thị thị trấn |
| Thị Trấn Thanh Nê | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | Siêu thị thị trấn |
| Thị Trấn Thanh Nê | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Siêu thị khu vực Nam Cao |
| Xã Nam Cao hoặc Lê Lợi hoặc Hồng Thái | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Siêu thị Nê |
| Thị Trấn Thanh Nê |
| QH hạng 3 |
5 | Siêu thị Chợ Gốc |
| Xã Bình Thanh |
| QH hạng 3 |
6 | Siêu thị Vũ Ninh |
| Xã Vũ Ninh |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
| 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 213 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 708 điểm bán |
4. Huyện Tiền Hải
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới Chợ |
| 36 | 34 | 36 |
A | Chợ hiện có |
| 30 | 30 | 30 |
1 | Chợ Nam Thanh | 2 | Xã Nam Thanh | Cải tạo | Cải tạo |
2 | Chợ Tiểu Hoàng | 2 | Xã Tây Sơn | Cải tạo | Cải tạo |
3 | Chợ Tây Lương | 2 | Xã Tây Lương | Cải tạo | Cải tạo |
4 | Chợ Quán | 2 | Xã Nam Trung | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
5 | Chợ Thị trấn | 2 | Thị trấn Tiền Hải | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
6 | Chợ huyện | 2 | Xã An Ninh | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
7 | Chợ Đông Phong | 3 | Xã Đông Phong | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
8 | Chợ Đông Xuyên | 3 | Xã Đông Xuyên | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
9 | Chợ Đông Trà | 3 | Xã Đông Trà | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
10 | Chợ Đức Cơ | 3 | Xã Đông Cơ | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
11 | Chợ Nam Thắng | 3 | Xã Nam Thắng | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
12 | Chợ Lộc Trung | 3 | Xã Nam Hưng | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
13 | Chợ Hải sản | 3 | Xã Đông Minh | Cải tạo | Cải tạo |
14 | Chợ Cây Xanh | 3 | Xã Đông Quý | Cải tạo | Cải tạo |
15 | Chợ Hôm | 3 | Xã Đông Hoàng | Cải tạo | Cải tạo |
16 | Chợ Hướng Tân | 3 | Xã Nam Hà | Cải tạo | Cải tạo |
17 | Chợ Nam Hải | 3 | Xã Nam Hải | Cải tạo | Cải tạo |
18 | Chợ Tây Tiến | 3 | Xã Tây Tiến | Cải tạo | Cải tạo |
19 | Chợ Cống | 3 | Xã Bắc Hải | Cải tạo | Cải tạo |
20 | Chợ Cồn Trắng | 3 | Xã Vân Trường | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Cổ Rồng | 3 | Xã Phương Công | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Vũ Lăng | 3 | Xã Vũ Lăng | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Tây Giang | 3 | Xã Tây Giang | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Chiều | 3 | Xã Đông Hải | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Phong Lạc | 3 | Xã Đông Trung | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Tây Phong | 3 | Xã Tây Phong | Cải tạo | Cải tạo |
27 | Chợ Nam Hồng | 3 | Xã Nam Hồng | Cải tạo | Cải tạo |
28 | Chợ Đông Lâm | 3 | Xã Đông Lâm | Cải tạo | Cải tạo |
29 | Chợ Cửa Lân | 3 | Xã Nam Thịnh | Cải tạo | Cải tạo |
30 | Chợ Sang - Cổ Rồng | 3 | Xã Phương Công | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 6 | 4 | 6 |
1 | Chợ đầu mối NSTP Vân Trường |
| Xã Vân Trường | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Nam Thịnh |
| Xã Nam Thịnh | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Nam Phú |
| Xã Nam Phú | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ Nam Cường |
| Xã Nam Cường | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Chợ Nam Chính |
| Xã Nam Chính |
| QH hạng 3 |
6 | Chợ Đông Long |
| Xã Đông Long |
| QH hạng 3 |
II | Mạng lưới TTTM |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 3 | 2 | 3 |
1 | TTTM Thị Trấn |
| Thị trấn Tiền Hải | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | TTTM Nam Trung |
| Xã Nam Trung | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | TTTM Cồn Vành |
| Xã Nam Phú |
| QH hạng 3 |
III | Mạng lưới siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 7 | 4 | 7 |
1 | Siêu thị Ngã ba Trái Diêm |
| Ngã ba Trái Diêm | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Siêu thị Đồng Châu |
| Xã Đông Minh | QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Siêu thị TT Tiền Hải |
| Thị trấn Tiền Hải | QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Siêu thị Nam Trung |
| Xã Nam Trung | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Siêu thị Đông Lâm |
| Xã Đông Lâm |
| QH hạng 3 |
6 | Siêu thị Trà Lý |
| Xã Đông Qúy hoặc Tây Lương |
| QH hạng 3 |
7 | Siêu thị Đông Hoàng |
| Xã Đông Hoàng |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
| 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 210 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 699 điểm bán |
5. Huyện Thái Thụy
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
|
|
|
|
A | Chợ hiện có |
| 35 | 35 | 35 |
1 | Chợ Hệ | 2 | Xã Thụy Ninh | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Giành | 2 | Xã Thụy Văn | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
3 | Chợ Bàng | 2 | Xã Thụy Xuân | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
4 | Chợ Hồ | 2 | Xã Thụy Phong | Cải tạo | Cải tạo |
5 | Chợ Gú | 2 | Xã Thụy Lương | Cải tạo | Cải tạo |
6 | Chợ Diêm Điền | 2 | TT Diêm Điền | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Chợ Phố | 2 | Xã Thái Dương | Cải tạo | Cải tạo |
8 | Chợ Tây | 2 | Xã Thái Thịnh | Cải tạo | Cải tạo |
9 | Chợ Thượng | 2 | Xã Thái Phúc | Cải tạo | Cải tạo |
10 | Chợ Lục | 2 | Xã Thái Xuyên | Cải tạo | Cải tạo |
11 | Chợ Từ Đường | 3 | Xã Thụy Dân | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
12 | Chợ Thượng Phúc | 3 | Xã Thụy Sơn | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
13 | Chợ Hiếu | 3 | Xã Thụy Quỳnh | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
14 | Chợ Cầu | 3 | Xã Thái Hòa | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
15 | Chợ Gọc | 3 | Xã Thụy Việt | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
16 | Chợ Đụn | 3 | Xã Thụy Hồng | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
17 | Chợ Bái | 3 | Xã Thái An | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
18 | Chợ Lạng | 3 | Xã Thụy Chính | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
19 | Chợ Thái Đô | 3 | Xã Thái Đô | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
20 | Chợ Quài | 3 | Xã Thái Hà | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Hồi | 3 | Xã Thụy Bình | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Gạch | 3 | Xã Thái Tân | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Chùa | 3 | Xã Thụy Trường | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Quang Lang | 3 | Xã Thụy Hải | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Cau | 3 | Xã Thụy Hưng | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Hộ | 3 | Xã Thụy Trình | Cải tạo | Cải tạo |
27 | Chợ Thụy Dũng | 3 | Xã Thụy Dũng | Cải tạo | Cải tạo |
28 | Chợ Thái Hồng | 3 | Xã Thái Hồng | Cải tạo | Cải tạo |
29 | Chợ Sặt | 3 | Xã Thái Giang | Cải tạo | Cải tạo |
30 | Chợ An Cố | 3 | Xã Thụy An | Cải tạo | Cải tạo |
31 | Chợ Đồng Hòa | 3 | Xã Thụy Phong | Cải tạo | Cải tạo |
32 | Chợ Bái Thượng | 3 | Xã Thụy Phúc | Cải tạo | Cải tạo |
33 | Chợ Hạ - Thụy Bình | 3 | Xã Thụy Bình | Cải tạo | Cải tạo |
34 | Chợ Bái Kiện | 3 | Xã Thụy Quỳnh | Cải tạo | Cải tạo |
35 | Chợ Thụy Tân | 3 | Xã Thụy Tân | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 10 | 7 | 10 |
1 | Chợ Đầu mối hải sản |
| Xã Thụy Hà | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Thái Nguyên |
| Xã Thái Nguyên | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Mỹ Lộc |
| Xã Mỹ Lộc | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ Thái Thọ |
| Xã Thái Thọ | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Chợ Hồng Quỳnh |
| Xã Hồng Quỳnh | QH hạng 3 | Cải tạo |
6 | Chợ Thái Hưng |
| Xã Thái Hưng | QH hạng 1 | Cải tạo |
7 | Chợ Thái Thủy |
| Xã Thái Thủy | QH hạng 3 | Cải tạo |
8 | Chợ Thái Thượng |
| Xã Thái Thượng |
| QH hạng 3 |
9 | Chợ Thái Thành |
| Xã Thái Thành |
| QH hạng 3 |
10 | Chợ Thái Thuần |
| Xã Thái Thuần |
| QH hạng 3 |
II | Mạng lưới TTTM |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 2 | 2 | 2 |
1 | TTTM Thụy Hà |
| Xã Thụy Hà | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | TTTM Thái Hưng |
| Xã Thái Hưng | QH hạng 3 | Cải tạo |
III | Mạng lưới siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 8 | 4 | 8 |
1 | Siêu thị thị trấn Diêm Điền |
| Thị trấn Diêm Điền | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Siêu thị Thụy Phong |
| Xã Thụy Phong | QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Siêu thị Thái Hưng |
| Xã Thái Hưng | QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Siêu thị chợ Lục |
| Xã Thái Xuyên | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Siêu thị chợ Tây |
| Xã Thái Thịnh |
| QH hạng 3 |
6 | Siêu thị Thụy Hải |
| Xã Thụy Hải |
| QH hạng 3 |
7 | Siêu thị chợ Phố |
| Xã Thái Dương |
| QH hạng 3 |
8 | Siêu thị chợ Giành |
| Xã Thụy Văn |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
|
|
|
* | Hiện có |
| Cảng Diêm Điền | Cải tạo | Cải tạo |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 249 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 830 điểm bán |
6. Huyện Đông Hưng
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 47 | 47 | 47 |
A | Chợ hiện có |
| 42 | 42 | 42 |
1 | Chợ Khô | 2 | Xã Hoa Lư | Cải tạo | Cải tạo |
2 | Chợ Đọ | 2 | Xã Đông Sơn | Cải tạo | Cải tạo |
3 | Chợ Chùa | 2 | Xã Đông Á | Di dời, QH hạng 1 | Cải tạo |
4 | Chợ Nguyễn | 3 | Thị trấn Đông Hưng | Di dời, QH hạng 1 | Cải tạo |
5 | Chợ Tăng | 3 | Xã Phú Châu | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
6 | Chợ Hôm Đình | 3 | Xã Đông Giang | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
7 | Chợ Nguyên Xá | 3 | Xã Nguyên Xá | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
8 | Chợ Cống Vực | 3 | Xã Đồng Phú | Di dời, QH hạng 3 | Cải tạo |
9 | Chợ Vàng | 3 | Xã Đông Phương | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
10 | Chợ Hậu | 3 | Xã Bạch Đằng | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
11 | Chợ Chùa Cần | 3 | Xã Đông Dương | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
12 | Chợ Phủ - Tiên Hưng | 3 | Xã Thăng Long | QH lên hạng 2 | QH lên hạng 1 |
13 | Chợ An Bình | 3 | Xã Lô Giang | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
14 | Chợ Gú | 3 | Xã Đông La | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
15 | Chợ Tìm | 3 | Xã Đông Hoàng | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
16 | Chợ Bơn | 3 | Xã Hồng châu | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
17 | Chợ Nội | 3 | Xã Đông Xuân | Cải tạo | Cải tạo |
18 | Chợ Trọng Quan | 3 | Xã Trọng Quan | Cải tạo | Cải tạo |
19 | Chợ Đống | 3 | Xã Đông Các | Cải tạo | Cải tạo |
20 | Chợ Giắng | 3 | Xã Đông Tân | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Kuốc | 3 | Xã Phong Châu | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Cau | 3 | Xã Minh Châu | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Vô Hối | 3 | Xã Đông Kinh | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Lác | 3 | Xã Mê Linh | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Rèm | 3 | Xã Hồng Giang | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Sổ | 3 | Xã Chương Dương | Cải tạo | Cải tạo |
27 | Chợ Giắng | 3 | Xã Minh Tân | Cải tạo | Cải tạo |
28 | Chợ Gạch | 3 | Xã Đông Xá | Cải tạo | Cải tạo |
29 | Chợ Tuộc | 3 | Xã Phú Lương | Cải tạo | Cải tạo |
30 | Chợ Phù La | 3 | Xã Đô Lương | Cải tạo | Cải tạo |
31 | Chợ Hoành Từ | 3 | Xã Đông Cường | Cải tạo | Cải tạo |
32 | Chợ Kỳ Hội | 3 | Xã Đông Hà | Cải tạo | Cải tạo |
33 | Chợ Phú | 3 | Xã Đông Phong | Cải tạo | Cải tạo |
34 | Chợ Đống Năm | 3 | Xã Đông Động | Cải tạo | Cải tạo |
35 | Chợ Cống | 3 | Xã Đông Vinh | Cải tạo | Cải tạo |
36 | Chợ Bái | 3 | Xã Đông Hợp | Cải tạo | Cải tạo |
37 | Chợ Đông Lĩnh | 3 | Xã Đông Lĩnh | Cải tạo | Cải tạo |
38 | Chợ Gòi | 3 | Xã Đông Hợp | Cải tạo | Cải tạo |
39 | Chợ An Châu | 3 | Xã An Châu | Cải tạo | Cải tạo |
40 | Chợ Đông Hải | 3 | Xã Đông Vinh | Cải tạo | Cải tạo |
41 | Chợ Xép | 3 | Xã Liên Giang | Cải tạo | Cải tạo |
42 | Chợ Hôm | 3 | Xã Đông Sơn | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 5 | 5 | 5 |
1 | Chợ Đông Quan |
| Xã Đông Quan | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Đông Huy |
| Xã Đông Huy | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Hoa Nam |
| Xã Hoa Nam | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ Hồng Việt |
| Xã Hồng Việt | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Chợ Hợp Tiến |
| Xã Hợp Tiến | QH hạng 3 | Cải tạo |
II | Mạng lưới TTTM |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 2 | 2 | 2 |
1 | TTTM Thị trấn |
| Thị Trấn Đông Hưng | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | TTTM Châu Giang |
| Xã Đông Phong | Chưa có | QH hạng 3 |
III | Mạng lưới siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 7 | 5 | 7 |
1 | Siêu thị Thị trấn |
| Thị trấn Đông Hưng | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | Siêu thị Châu Giang |
| Thị trấn Châu Giang | QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Siêu thị Thị trấn Tiên Hưng |
| Thị trấn Tiên Hưng | QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Siêu thị Gia Lễ |
| Ngã tư Gia Lễ, Đông Mỹ | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Siêu thị Đông La |
| Khu vực xã Đông La | QH hạng 3 | Cải tạo |
6 | Siêu thị Đống Năm |
| Phố Đống Năm, xã Đông Động |
| QH hạng 3 |
7 | Siêu thị phố Tăng |
| Xã Phú Châu |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
| 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 233 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 777 điểm bán |
7. Huyện Hưng Hà
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 32 | 36 | 36 |
A | Chơ hiện có |
| 27 | 31 | 31 |
1 | Chợ huyện | 1 | TT Hưng Hà | Di dời, QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Nội | 2 | Xã Cộng Hòa | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Chợ Nhội | 2 | Xã Hồng Minh | Di dời, QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Chợ Thị trấn | 2 | TT Hưng Nhân | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
5 | Chợ Đô Kỳ | 2 | Xã Đông Đô | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
6 | Chợ Khánh Mỹ | 2 | Xã Phúc Khánh | Cải tạo | Cải tạo |
7 | Chợ Việt Yên | 3 | Xã Điệp Nông | Cải tạo | Cải tạo |
8 | Chợ Hới | 3 | Xã Tân Lễ | Cải tạo | Cải tạo |
9 | Chợ Dũng | 3 | Xã Tiến Đức | Cải tạo | Cải tạo |
10 | Chợ Lường | 3 | Xã Hòa Tiến | Cải tạo | Cải tạo |
11 | Chợ Mẹo | 3 | Xã Thái Phương | Cải tạo | Cải tạo |
12 | Chợ Và | 3 | Xã Chí Hòa | Cải tạo | Cải tạo |
13 | Chợ Trạm Chay | 3 | Xã Thống Nhất | Cải tạo | Cải tạo |
14 | Chợ Đún | 3 | Xã Chi Lăng | Cải tạo | Cải tạo |
15 | Chợ Buộm | 3 | Xã Tân Tiến | Cải tạo | Cải tạo |
16 | Chợ Mới | 3 | Xã Văn Cẩm | Cải tạo | Cải tạo |
17 | Chợ Diền | 3 | Xã Minh Hòa | Cải tạo | Cải tạo |
18 | Chợ Diêm | 3 | Xã Minh Tân | Cải tạo | Cải tạo |
19 | Chợ Hôm | 3 | Xã Chi Lăng | Cải tạo | Cải tạo |
20 | Chợ Mụa | 3 | Xã Hồng Lĩnh | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Tây Xuyên | 3 | TT Hưng Nhân | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Kênh | 3 | Xã Tây Đô | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Giác | 3 | Xã Kim Trung | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Khánh Duyên | 3 | Xã Tây Đô | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Ràng | 3 | Xã Tiến Đức | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Minh Khai | 3 | Xã Minh Khai | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
27 | Chợ Hà | 3 | Xã Tân Lễ | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
28 | Chợ Đìa - Hồng An | 3 | Xã Hồng An | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
B | Quy hoạch xây mới |
| 5 | 5 | 5 |
1 | Chợ Văn Lang |
| Xã Văn Lang | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | Chợ Tân Hòa |
| Xã Tân Hòa | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ Dân Chủ |
| Xã Dân Chủ | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ Duyên Hải |
| Xã Duyên Hải | QH hạng 3 | Cải tạo |
5 | Chợ Hà Nguyên |
| Xã Thái Phương | QH hạng 3 | Cải tạo |
II | Mạng lưới TTTM |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 2 | 1 | 2 |
1 | TTTM thị trấn Hưng Hà |
| TT Hưng Hà | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | TTTM Thị trấn Hưng Nhân |
| TT Hưng Nhân |
| QH hạng 3 |
III | Mạng lưới siêu thị |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 8 | 4 | 8 |
1 | Siêu thị thị trấn Hưng Hà |
| TT Hưng Hà | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | Siêu thị thị trấn Hưng Nhân |
| TT Hưng Nhân | QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Siêu thị thị trấn Hưng Nhân |
| TT Hưng Nhân | QH hạng 2 | Cải tạo |
4 | Siêu thị thị trấn Hưng Hà |
| TT Hưng Hà | QH hạng 2 | Cải tạo |
5 | Siêu thị Phố Thá |
| TT Hưng Hà |
| QH hạng 3 |
6 | Siêu thị Tịnh Xuyên |
| Xã Hồng Minh |
| QH hạng 3 |
7 | Siêu thị KV Đông Đô - Bắc Sơn |
| Xã Đông Đô hoặc xã Bắc Sơn |
| QH hạng 3 |
8 | Siêu thị KV Phúc Khánh - Thái Phương |
| Xã Phúc Khánh hoặc Thái Phương |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
|
| 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 249 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 829 điểm bán |
8. Huyện Quỳnh Phụ
TT | Tên công trình | Hạng | Địa điểm | Quy hoạch đến năm 2020 | |
Giai đoạn | Giai đoạn | ||||
I | Mạng lưới chợ |
| 35 | 34 | 32 |
A | Chợ hiện có |
| 31 | 31 | 29 |
1 | Chợ Quỳnh Côi | 1 | Xã Quỳnh Hồng | Cải tạo | Cải tạo |
2 | Chợ Hới | 2 | Xã Quỳnh Nguyên | Cải tạo | Cải tạo |
3 | Chợ Neo | 2 | Xã Đồng Tiến | Cải tạo | Cải tạo |
4 | Chợ Lầy | 2 | Xã An Ninh | Cải tạo | QH lên hạng 1 |
5 | Chợ Vĩnh Trà | 2 | TT An Bài | QH lên hạng 1 | Cải tạo |
6 | Chợ Mụa | 3 | Xã An Đồng | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
7 | Chợ Cầu | 3 | Xã Quỳnh Ngọc | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
8 | Chợ Đồng Bằng | 3 | Xã An Lễ | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
9 | Chợ Tò | 3 | Xã An Mỹ | QH lên hạng 2 | Cải tạo |
10 | Chợ Rét | 3 | Xã An Vinh | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
11 | Chợ Vĩnh | 3 | Xã Quỳnh Trang | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
12 | Chợ An Vũ | 3 | Xã An Vũ | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
13 | Chợ Lan | 3 | Xã Quỳnh Hoàng | Cải tạo | QH lên hạng 2 |
14 | Chợ Và | 3 | Xã Quỳnh Hội | Cải tạo | Cải tạo |
15 | Chợ Cổng | 3 | Xã Quỳnh Hồng | Cải tạo | Cải tạo |
16 | Chợ Tràng Lũ | 3 | Xã An Tràng | Cải tạo | Cải tạo |
17 | Chợ Mới | 3 | Xã An Dục | Cải tạo | Cải tạo |
18 | Chợ Me | 3 | Xã An Thái | Cải tạo | Cải tạo |
19 | Chợ Hôm | 3 | Xã Quỳnh Hoa | Cải tạo | Cải tạo |
20 | Chợ Giá | 3 | Xã Quỳnh Hưng | Cải tạo | Cải tạo |
21 | Chợ Quỳnh Thọ | 3 | Xã Quỳnh Thọ | Cải tạo | Cải tạo |
22 | Chợ Kênh | 3 | Xã Đông Hải | Cải tạo | Cải tạo |
23 | Chợ Nhống | 3 | Xã An Khê | Cải tạo | Cải tạo |
24 | Chợ Láp | 3 | Xã An Ấp | Cải tạo | Cải tạo |
25 | Chợ Quỳnh Minh | 3 | Xã Quỳnh Minh | Cải tạo | Cải tạo |
26 | Chợ Hiệp | 3 | Xã Quỳnh Giao | Cải tạo | Cải tạo |
27 | Chợ Quỳnh Lâm | 3 | Xã Quỳnh Lâm | Cải tạo | Cải tạo |
28 | Chợ An Quý | 3 | Xã An Quý | Cải tạo | Cải tạo |
29 | Chợ Quỳnh Khê | 3 | Xã Quỳnh Khê | Cải tạo | Cải tạo |
30 | Chợ Đó | 3 | Xã Quỳnh Hải | Xóa |
|
31 | Chợ Rọc | 3 | Xã An Dục | Xóa |
|
B | Quy hoạch xây mới |
| 4 | 3 | 3 |
1 | Chợ đầu mối rau quả |
| Xã Quỳnh Hải | QH hạng 1 | Cải tạo |
2 | Chợ Quỳnh Châu |
| Xã Quỳnh Châu | QH hạng 3 | Cải tạo |
3 | Chợ An Hiệp |
| Xã An Hiệp | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Chợ Quỳnh Mỹ |
| Xã Quỳnh Mỹ |
| QH hạng 3 |
II | Mạng lưới TTTM |
|
|
|
|
* | Quy hoạch xây mới |
| 2 | 1 | 2 |
1 | TTTM TT Quỳnh Côi |
| Thị trấn Quỳnh Côi | QH hạng 3 | Cải tạo |
2 | TTTM TT An Bài |
| Thị trấn An Bài |
| QH hạng 3 |
III | Mạng lưới siêu thị |
| 7 | 4 | 7 |
A | Siêu thị hiện có |
| 1 | 1 | 1 |
1 | Siêu thị Cầu Tây | 3 | Thị trấn Quỳnh Côi | Cải tạo | Cải tạo |
B | Quy hoạch xây mới |
| 6 | 3 | 6 |
1 | Siêu thị thị trấn Quỳnh Côi |
| Thị trấn Quỳnh Côi | QH hạng 2 | Cải tạo |
2 | Siêu thị TT An Bài |
| Thị trấn An Bài | QH hạng 2 | Cải tạo |
3 | Siêu thị KCN Sơn Hải |
| KV ngã ba Đợi | QH hạng 3 | Cải tạo |
4 | Siêu thị An Đồng |
| KV xã An Đồng hoặc An Khê |
| QH hạng 3 |
5 | Siêu thị Quỳnh Xá |
| KV Quỳnh Xá hoặc Quỳnh Hưng |
| QH hạng 3 |
6 | Siêu thị Bến Hiệp |
| Xã Quỳnh Giao |
| QH hạng 3 |
IV | Hệ thống trung tâm Logistic |
| KV xã Quỳnh Hải | 01 trung tâm | |
V | Mạng lưới bán lẻ rượu |
|
| 232 điểm bán | |
VI | Mạng lưới bán lẻ thuốc lá |
|
| 773 điểm bán |
- 1Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến 2030
- 2Quyết định 5058/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới bán buôn, lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 5981/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến 2030
- 7Quyết định 5058/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới bán buôn, lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 5981/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 3087/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực