Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3073/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Quyết định này thay thế 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp huyện được công bố tại Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phần I.
DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào Cai)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ghi chú |
I. | LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC) |
|
1. | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
2. | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
|
3. | Bổ sung hộ tịch |
|
4. | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
|
5. | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
|
II. | LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC) |
|
1. | Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt |
|
2. | Chứng thực bản sao từ bản chính |
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào Cai)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. | LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC) |
1.Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | |
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (nếu có). - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: + Tờ khai (theo mẫu quy định) + Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có) - Xuất trình một trong các giấy tờ sau: + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện | - Bản chính Giấy khai sinh cấp lại |
Lệ phí | 10.000 đồng/lần cấp |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh: TP/HT-2012-TKCLBCGKS |
Yêu cầu, điều kiện | - Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch - Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
MẪU TP/HT-2012- TKCLBCGKS
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)..................................................
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
Đề nghị (1).................................................................................... cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ................................................................................... Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Nơi sinh: (4)................................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch:..................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh .......................
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: ...............................ngày .............. tháng....... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển số (6):..................................
Lý do xin cấp lại:....................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: ......................................................... , ngày ............... tháng ............. năm........
| Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi | |
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định (bản sao được cấp theo yêu cầu của đương sự). Cán bộ Tư pháp hộ tịch căn cứ vào Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính ghi chú vào cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh trước đây và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh nội dung và căn cứ thay đổi - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn để làm căn cứ xác định về thẩm quyền + Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền Quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện | Quyết định về việc cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Lệ phí | 25.000đ/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | TP/HT -2012-TKTĐ,CCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự. 2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký. 3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự. 4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010. |
MẪU TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1).............................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)
................................................................................................. cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .........................................................................................................
Giới tính:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Dân tộc:............................................................Quốc tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................ngày........... tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:......................
từ:(5).............................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................
Lý do:..........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:...................................................., ngày ....... tháng ........ năm................
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Bổ sung hộ tịch | |
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung. - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính Giấy khai sinh + Các giấy tờ có liên quan làm căn cứ cho việc bổ sung + Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó. |
Thời hạn giải quyết | Trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện | Giấy tờ hộ tịch được bổ sung |
Phí, lệ phí | 25.000đ/lần |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010. |
MẪU TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1).....................................
Họ và tên người khai:...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)
....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .............................................................................. Giới tính:....................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...................................ngày........... tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:.......................
từ:(5)..............................................................................................................................
thành: (5).......................................................................................................................
Lý do:...........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ...................................................................... , ngày ......... tháng ....... năm.........
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4 | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét quyết định việc điều chỉnh - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính giấy tờ cần điều chỉnh; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh. Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. + Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Được giải quyết trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện | Giấy tờ được điều chỉnh |
Phí, lệ phí | 25.000đ/lần |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | TP/HT-2012-TKĐCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | - Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh - Đã đăng ký hộ tịch tại địa phương và sổ hộ tịch còn lưu trữ được |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
MẪU TP/HT-2012-TKĐCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1).....................
Họ và tên người khai:.............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................
Quan hệ với người được Điều chỉnh hộ tịch:...........................................................
Đề nghị (1)............................................................................ điều chỉnh (4).............
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch:......................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:............................................................................................
Đã đăng ký (5)......................................................................................... tại.............
ngày .................................................................................. tháng ............ năm.....
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:.....................
từ (7).........................................................................................................................
thành (7) :................................................................................................................
Lý do:.....................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................................., ngày ....... tháng ........ năm.........
| Người khai |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
..........................
..........................
......................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | |
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết giấy đề nghị cấp bản sao - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng hộ tịch đang lưu trữ tại phòng tư pháp ghi vào bản sao giấy tờ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) | |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: + Giấy đề nghị cấp bản sao - Xuất trình: + Bản chính bản chính giấy tờ hộ tịch cần sao (nếu có) + Giấy chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu gia đình để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |
Thời hạn giải quyết | Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp | |
Kết quả thực hiện | Bản sao giấy tờ hộ tịch | |
Phí, lệ phí | 3.000đ/01bản sao | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện | Sổ hộ tịch còn lưu trữ được | |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
| |
II. | LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC) | |
1. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt | ||
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực chữ ký - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) | |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1.Thành phần hồ sơ: Xuất trình: - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình, để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra - Giấy tờ văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình ký vào đó - Đối với trường hợp chứng thực chữ ký của người dịch yêu cầu: + Người dịch xuất trình văn bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |
Thời hạn giải quyết | Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Tư pháp huyện, thành phố | |
Kết quả thực hiện | Chứng thực chữ ký | |
Lệ phí: | 10.000đ/trường hợp | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | - Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực; - Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch; - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai. | |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính |
|
Trình tự thực hiện | - Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực - Sau khi nhận các giấy tờ của cá nhân cần làm, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực. Cán bộ Tư pháp đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Xuất trình: - Bản chính; - Bản sao cần chứng thực 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Thực hiện trong ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện | Phòng Tư pháp huyện, thành phố |
|
Kết quả thực hiện | Giấy tờ bản sao từ bản chính |
|
Phí, lệ phí | 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thu mỗi trang 1.000đ/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
|
Yêu cầu, điều kiện | - Bản chính được cấp đúng thẩm quyền - Bản chính không: bị tẩy sửa chữa, xóa, thêm bớt, hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung - Bản chính không bị cấm phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật Lưu ý: Các trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính 1. Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo. 2. Bản chính đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung. 3. Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. 4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 5. Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao |
|
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký - Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|
- 1Quyết định 395/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 392/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 393/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đô thị được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2229/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 4Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 5Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 395/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 392/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 393/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đô thị được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 2229/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 3073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3073/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra