- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3067/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1392/TTr-SGTVT ngày 17/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục “Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được” và thủ tục “Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch (cấp mới hoặc hết hiệu lực)”, lĩnh vực Đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
2 | Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
3 | Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Tổng số: 03 TTHC |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển hiệu cho phương tiện vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với phương tiện vận tải khách du lịch;
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. | ……., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do .......................................................................................... cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
| Tên phương tiện | Số đăng ký | Sức chở của phương tiện (người) | Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) | Tổng công suất máy (sức ngựa) | Tốc độ tối đa (km/h) | Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
02. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển hiệu cho phương tiện vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định của Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với phương tiện vận tải khách du lịch;
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
+ Biển hiệu hết hạn.
+ Thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. | ……., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do .......................................................................................... cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
| Tên phương tiện | Số đăng ký | Sức chở của phương tiện (người) | Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) | Tổng công suất máy (sức ngựa) | Tốc độ tối đa (km/h) | Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
03. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. | ……., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do .......................................................................................... cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
| Tên phương tiện | Số đăng ký | Sức chở của phương tiện (người) | Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) | Tổng công suất máy (sức ngựa) | Tốc độ tối đa (km/h) | Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 5410/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 4038/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5410/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 4038/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 3067/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực