- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3066/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính-Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị Sở Công Thương tại Tờ trình số 1486/TTr-SCT ngày 25 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2017 (Kèm theo Danh mục các Đề án).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí khuyến công địa phương được giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 cho các Sở, ban, ngành và các cơ quan Đảng và đoàn thể cấp tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | ĐỀ ÁN | ĐƠN VỊ | CĂN CỨ THỰC HIỆN | NỘI DUNG | THỜI GIAN THỰC HIỆN | TỔNG KINH PHÍ | TRONG ĐÓ: | |||
THỰC HIỆN | THỤ HƯỞNG | MỤC TIÊU | KẾT QUẢ | KPKC | Nguồn khác | |||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Ninh Thuận năm 2017 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Phối hợp với UBND các huyện, thành phố; UBND các phường, thị trấn; Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh | Phù hợp quy định tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ; tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT và tại Khoản 2, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND | Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước | Lựa chọn được sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn | Từ tháng 02/2017 đến tháng 12/2017 | 128.140 | 128.140 |
|
2 | Tổ chức tham gia hội chợ giới thiệu quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, làng nghề và ngành nghề định hướng phát triển tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Các doanh nghiệp, cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Phù hợp quy định tại Khoản 4, Điểu 4, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP , tại Điểm d, Khoản 2, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT và quy định tại Khoản 5, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND | Tạo điều kiện các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh được tiếp cận thị trường, giới thiệu và quảng bá sản phẩm, làm cầu nối liên kết hợp tác tiêu thụ sản phẩm. | Tổ chức gian hàng chung giới thiệu và quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh tham gia 01 Hội chợ triển lãm trong nước. | Từ tháng 5/2017 đến tháng 10/2017 | 54.090 | 44.490 | 9.600 |
3 | Tham dự hội nghị, tập huấn công tác khuyến công khu vực miền Trung - Tây Nguyên năm 2017 tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương, Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại | Phù hợp quy định tại Điểm b, Khoản 9, Điều 4, Nghị định 45/2012/NĐ- CP, tại Điểm c, Khoản 1, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT- BTC-BCT và quy định tại Khoản 6, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ- UBND | Tham gia Hội nghị công tác khuyến công khu vực miền Trung - Tây Nguyên năm 2017 để nắm bắt thông tin, hiệu quả công tác khuyến công của các tỉnh, thành phố trong khu vực. | Nâng cao năng lực trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và tổ chức triển khai thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh. | Từ tháng 5/2017 đến tháng 11/2017 | 31.860 | 31.860 |
|
4 | Xây dựng Chương trình Khuyến công trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Ninh Thuận | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Phối hợp Đài Phát thanh Truyền hình Ninh Thuận thực hiện | Phù hợp quy định tại Khoản 6, Điều 4, Nghị định 45/2012/NĐ-CP , tại Điểm k, Khoản 2, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT và quy định tại Khoản 9, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách về phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh được phát sóng trên Đài Phát thanh- Truyền hình Ninh Thuận. | Phát sóng 01 tháng/chương trình và dự kiến phát vào tuần thứ 3 hàng tháng. Thời lượng phát sóng 15 phút/1 chương trình. Tổng cộng 6 chương trình/năm | Từ tháng 07/2017 đến tháng 12/2017 | 38.692 | 31.492 | 7.200 |
5 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Hội chợ tại các tỉnh, thành phố trong nước | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | 12 lượt doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn | Phù hợp quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 45/2012/NĐ-CP , tại Điểm d, Khoản 2, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT và quy định tại Khoản 5, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND | Tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. | Hỗ trợ tham gia 3 Hội chợ triển lãm trong nước cho khoảng 12 lượt doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia tiếp cận thị trường, hợp tác, liên kết tiêu thụ sản phẩm | Từ tháng 02/2017 đến tháng 12/2017 | 150.000 | 100.200 | 49.800 |
6 | Tổ chức tập huấn Nâng cao năng lực quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Các cơ sở công nghiệp nông thôn | Phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; phù hợp Điểm c, Khoản 1, Điều 6 Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT và quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quyết định số 07/2016/QĐ- UBND | Nhằm giúp cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn nâng cao năng lực quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm, hạn chế rủi ro cũng như hiểu tầm quan trọng của quản lý chất lượng, áp dụng cơ bản cốt lõi về chất lượng vào công việc kinh doanh, kết hợp văn hóa và chất lượng, sử dụng các công cụ khác để phân tích và xử lý các vấn đề về chất lượng, tăng tính thỏa mãn của khách hàng. Đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, củng cố và mở rộng thị trường. | Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc nâng cao hiệu quả quản lý cũng như trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn | Từ tháng 02/2017 đến tháng 11/2017 | 16.850 | 16.850 |
|
7 | Khảo sát, học tập kinh nghiệm mô hình hiệu quả về phát triển thương hiệu và chế biến sản phẩm tại các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Sở: Tài chính, Công Thương. Phòng: Kinh tế thành phố; KT & Hạ tầng các huyện; các cơ sở công nghiệp nông thôn | Phù hợp quy định tại Điểm b, Khoản 9, Điều 4, Nghị định 45/2012/NĐ- CP, tại Điểm d, Khoản 1, Điều 6, Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT- BTC-BCT và quy định tại Khoản 6, Điều 13 Quyết định số 07/2016/QĐ- UBND | Cán bộ, công chức, viên chức và các cơ sở công nghiệp nông thôn học tập kinh nghiệm mô hình hiệu quả về phát triển thương hiệu và chế biến sản phẩm tại các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng | Khảo sát, học tập kinh nghiệm mô hình hiệu quả về phát triển thương hiệu và chế biến sản phẩm tại các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng | Từ tháng 3/2017 đến tháng 12/2017 | 27.840 | 27.840 |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
| 447.472 | 380.872 | 66.600 |
- 1Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2016 tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2016 tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 3066/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực