- 1Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 2Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá XIV
- 7Quyết định 1398/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3063/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1398/QĐ-TTG NGÀY 16/10/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC XÂY DỰNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 83/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 372/TTr-SXD ngày 06 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực xây dựng (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1398/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC XÂY DỰNG.
(Kèm theo Quyết định số: 3063/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 83/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng.
- Đảm bảo kịp thời, thống nhất và tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, sát với tình hình phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Làm cơ sở lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng, phát triển đô thị, thị trường bất động sản và nhà ở trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của UBND tỉnh trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, thống nhất, đáp ứng các nhiệm vụ, mục đích đề ra.
- Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch này.
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai nhằm đảm bảo tiến độ, hiệu quả việc thực hiện Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Các nội dung công việc triển khai thực hiện; cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian thực hiện được cụ thể trong biểu kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công trong biểu Kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm, vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán vốn bố trí cho cơ quan được phân công thực hiện các nội dung nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và quy định khác có liên quan theo từng loại nguồn vốn.
4. Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được duyệt; cân đối dự toán bổ sung kinh phí thực hiện Kế hoạch và huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
5. Sở Xây dựng: Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch
BIỂU KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1398/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 3063/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG | |||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản QPPL thể chế hóa những chính sách, quy định, quản lý lĩnh vực xây dựng để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng, đảm bảo tính thống nhất phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tiễn, phù hợp giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng; đơn giản hóa, cải cách, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
II | CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG | |||
1 | Đào tạo bồi dưỡng chuyên sâu về kỹ năng quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đô thị, đầu tư xây dựng, sử dụng kết cấu hạ tầng; sử dụng đất, môi trường, kiến trúc cảnh quan và kiểm soát phát triển đô thị | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Kiện toàn Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng, nâng cao chất lượng lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch. | |||
a. | Kiện toàn Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng cấp tỉnh. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2019 |
b. | Kiện toàn Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng cấp huyện. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020 |
3. | Quy hoạch vùng liên huyện. | |||
3.1. | Lập quy hoạch vùng dọc trục QL6 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2021 |
3.2. | Lập quy hoạch vùng lòng hồ thủy điện | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2021 |
3.3. | Lập quy hoạch vùng biên giới | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2021 |
3.2. | Các quy hoạch chuyên ngành kỹ thuật khác được xác định trong quy hoạch tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; | 2021 |
4. | Quy hoạch vùng huyện. | |||
4.1. | Đến năm 2020 triển khai lập quy hoạch vùng huyện đạt 4/12 huyện thành phố đạt 33%, gồm các huyện (Vân Hồ, Mộc Châu, Mai Sơn, Thành phố Sơn La) | UBND các huyện: Vân Hồ, Mộc Châu, Mai Sơn, Thành phố Sơn La | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020 |
4.2. | Đến năm 2021 triển khai lập quy hoạch vùng huyện cho 08/12 huyện, thành phố gồm (Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sốp Cộp, Sông Mã, Yên Châu) | UBND các huyện: Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sốp Cộp, Sông Mã, Yên Châu | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
5 | Quy hoạch khu chức năng. | |||
5.1. | Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đạt tỷ lệ phủ kín 100% diện tích quy hoạch chung | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ | 2020 |
5.2. | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đạt tỷ lệ phủ kín 70% diện tích quy hoạch chung | UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; | 2020-2022 |
5.3. | Lập quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu: Nà Cài, Yên Châu; Nậm Lạnh, Sốp Cộp | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND các huyện Yên Châu, Sốp Cộp | 2021 |
6 | Quy hoạch đô thị mới | |||
6.1. | Lập quy hoạch chung các đô thị mới: Thị trấn Gia Phù, huyện Phù Yên; thị trấn Chiềng Khương, huyện Sông Mã. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND các huyện: Phù Yên, Sông Mã | 2020 |
6.2. | Lập quy hoạch chung đô thị mới: Thị trấn Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND huyện Mộc Châu | 2021 |
7. | Rà soát điều chỉnh quy hoạch đô thị. | |||
7.1. | Quy hoạch chung đô thị phố Sơn La (phê duyệt 8/2016) | UBND thành phố Sơn La | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2021 |
7.2. | Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu (phê duyệt 4/2019) | UBND huyện Mộc Châu | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2024 |
7.3. | Quy hoạch chung đô thị Hát Lót, huyện Mai Sơn (phê duyệt 7/2019) | UBND huyện Mai Sơn | Các sở, ban, ngành; đơn vị có liên quan | 2024 |
7.4. | Quy hoạch chung đô thị Thuận Châu (phê duyệt 6/2018) | UBND huyện Thuận Châu | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2023 |
7.5. | Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ (phê duyệt 2020) | UBND huyện Vân Hồ | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2025 |
7.6. | Quy hoạch chung đô thị Yên Châu (phê duyệt 2/2018) | UBND huyện Yên Châu | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2023 |
7.7. | Quy hoạch chung đô thị Sông Mã (phê duyệt 5/2014) | UBND huyện Sông Mã | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2020 |
7.8. | Quy hoạch chung đô thị Sốp Cộp (phê duyệt 11/2015) | UBND huyện Sốp Cộp | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2020 |
7.9. | Quy hoạch chung đô thị Phiêng Lanh, huyện Quỳnh Nhai (phê duyệt 01/2016) | UBND huyện Quỳnh Nhai | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2021 |
7.10. | Quy hoạch chung đô thị Ít Ong, huyện Mường La (phê duyệt /2020) | UBND huyện Mường La | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2025 |
7.11. | Quy hoạch chung đô thị Phù Yên (phê duyệt 12/2016) | UBND huyện Phù Yên | Các sở, ban, ngành; đơn vị có liên quan | 2021 |
7.12. | Quy hoạch chung đô thị Bắc Yên (phê duyệt 12/2016) | UBND huyện Bắc Yên | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan | 2021 |
7.13. | Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch phân khu trục đô thị Chiềng Sinh - Nà Sản | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND huyện Mai Sơn, UBND thành phố Sơn | 2020 |
7.14. | Rà soát, xem xét điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung các đô thị mới (Tông Lệnh, Thuận Châu; Phiêng Khoài. Yên Châu, Mường Bú, Mường La) | UBND các huyện: Thuận Châu, Yên Châu, Mường La | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; | 2023-2024 |
8. | Lập Quy hoạch chi tiết đô thị nâng cao tỷ lệ phủ kín các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn tỉnh. | |||
8.1. | Đối với đô thị tỉnh lỵ (đô thị loại II) thành phố Sơn La đến năm 2021 đảm bảo đạt tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đạt 100% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt. | UBND thành phố Sơn La | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
8.2. | Đối với các đô thị loại IV (đô thị Mộc Châu; Hát Lót, Mai Sơn) đến năm 2021 đảm bảo đạt tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên 90% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt. | UBND các huyện: Mộc Châu, Vân hồ | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
8.3. | Đối với các đô thị loại V (đô thị Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Ít Ong, Sông Mã, Sốp Cộp, Bắc Yên, Phù Yên) đến năm 2021 đảm bảo đạt tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết trên 80% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt. | UBND các huyện: Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La, Sông Mã, Sốp Cộp, Bắc Yên, Phù Yên | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
8.4. | Đối với các khu đô thị mới đã có quy hoạch chung đô thị chưa công nhận đô thị loại V (Tông Lệnh, Thuận Châu; Phiêng Khoài. Yên Châu, Mường Bú, Mường La) đến năm 2021 đảm bảo đạt tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết trên 60% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt. | UBND các huyện: Yên Châu, Thuận Châu, Mường La | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
9. | Quy hoạch nông thôn mới. | |||
9.1. | Đến hết năm 2021 tổ chức rà soát, đánh giá xem xét lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã đạt 100% số xã trên địa bàn tỉnh. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
9.2. | Lập quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn mới đạt 100% số điểm dân cư mới phát sinh. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
10. | Lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm, đảm bảo đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để phát triển nhà ở, công trình thương mại và các công trình đô thị khác theo tiến độ được duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
11. | Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
12. | Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; công tác điều chỉnh quy hoạch. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
13. | Thực hiện rà soát, phân loại, đánh giá các quy hoạch điều chỉnh sai quy định, đề xuất các giải pháp khắc phục báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
14. | Tổ chức rà soát, lồng ghép nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm, không gian trên cao trong các đồ án quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
15. | Xây dựng trang thông tin quy hoạch của tỉnh, cập nhật, đăng tải lên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
16. | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý quy hoạch, cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin địa lý toàn cầu, điện toán đám mây. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
17. | Bảo đảm kinh phí và hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | 2020-2021 |
III | CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
|
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | UBND các huyện, thành phố Sơn La; các sở, ban ngành | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Hằng năm |
2 | Xây dựng kế hoạch trung hạn và hằng năm phù hợp với quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị. | Các sở, ban ngành, UBND các huyện thành phố Sơn La | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trung hạn, hằng năm |
3 | Triển khai nghiên cứu, xây dựng, hệ thống thông tin về quản lý phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu đầu tư xây dựng và quản lý phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
IV | VỀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN VÀ NHÀ Ở | |||
1 | Tổ chức thực hiện kịp thời, nghiêm túc các quy định pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản; theo dõi, nắm bắt thông tin, tình hình diễn biến của thị trường và thực hiện các biện pháp xử lý kịp thời để bình ổn thị trường, không để xảy ra tình trạng sốt giá và bong bóng bất động sản trên địa bàn. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hoàn thành tháng 8/2020 |
3 | Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hoàn thành tháng 12/2020 |
4 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm, kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy định về đầu tư kinh doanh bất động sản; các dự án bất động sản có vi phạm về xây dựng theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tham mưu xây dựng, trình ban hành cơ chế, giải pháp cụ thể để hỗ trợ, khuyến khích phát triển nhà ở xã hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
6 | Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương, bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
V | CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG | |||
1. | Kiểm soát chặt chẽ chất lượng hồ sơ dự án đầu tư, thiết kế xây dựng đảm bảo tuân thủ quy hoạch, an toàn, tiết kiệm chi phí | Sở Xây dựng | Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2. | Kiểm soát chặt chẽ chất lượng thi công xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3. | Kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn | Sở Xây dựng | Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành của tỉnh | 2020 và các năm tiếp theo |
4. | Tiếp tục nghiên cứu tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng quy chế phối hợp giữa các sở, ngành của tỉnh trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.v.v. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2020 và các năm tiếp theo |
5. | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về trật tự xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng | Sở Xây dựng; | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên hàng năm |
6. | Phối hợp với Sở Xây dựng, hướng dẫn hoạt động của tổ quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố | 2020 |
7. | Xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra hàng năm trong thanh tra công tác quy hoạch, bất động sản | Sở Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
8. | Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra và xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra trong sạch, vững mạnh | Thanh tra tỉnh | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2020 và các năm tiếp theo |
VI | NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN | |||
1. | Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ vốn ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm. | Sở Tài chính | các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
2. | Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch này được bố trí từ vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
- 1Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 52/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý trật tự xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá XIV
- 10Quyết định 1398/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 52/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý trật tự xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1398/QĐ-TTg đối với lĩnh vực xây dựng do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 3063/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực