- 1Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Chính sách đặc thù hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3053/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẤU HÌNH, THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN MUA SẮM BỘ THIẾT BỊ CHIẾU PHIM VÀ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHIẾU PHIM LƯU ĐỘNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 586/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Chính sách đặc thù hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn”;
Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 1510617.01/TĐG/ĐS-DVFC ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Công ty cổ phần giám định và thẩm định giá Thăng Long;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh tại Công văn số 378/ĐA-KTKT ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Cục Điện ảnh về triển khai thực hiện Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trường Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và dự toán mua sắm bộ thiết bị chiếu phim và xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động dùng làm căn cứ hỗ trợ từ ngân sách trung ương, thông báo bổ sung kinh phí cho địa phương và tổ chức thực hiện mua sắm ở địa phương, được phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ gồm:
1. Cấu hình, thông số kỹ thuật 01 bộ thiết bị chiếu phim gồm 10 đầu mục có tổng dự toán mua sắm là 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng chẵn);
2. Cấu hình, thông số kỹ thuật của phương tiện vận chuyển gồm 03 hạng mục, có tổng dự toán mua sắm là 850.000.000 đồng (Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn), trong đó có 01 ô tô bán tải hoán cải (do đơn vị chuyên nghiệp có đủ điều kiện theo quy định pháp luật hiện hành thực hiện hoán cải) được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành trên đường và trở thành xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động.
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
- Toàn bộ trang thiết bị, phương tiện vận chuyển mua sắm theo dự toán là thiết bị, phương tiện mới 100%, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng (C/O, C/Q, ...), đáp ứng đầy đủ về cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định này; dự toán mua sắm đã bao gồm thuế và các chi phí vận chuyển, bàn giao, nghiệm thu đến nơi mua và sử dụng tài sản.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị được thụ hưởng chính sách đặc thù thực hiện các nguyên tắc sau:
+ Các hạng mục của bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động được lựa chọn theo nguyên tắc có cấu hình, thông số kỹ thuật tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu về cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt và tổng giá trị mua sắm không vượt tổng dự toán được phê duyệt tại Quyết định này.
+ Được sử dụng kinh phí tiết kiệm từ việc mua sắm một số hạng mục (nhưng phải đáp ứng cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt) để mua sắm bổ sung hạng mục khác (trong gói bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động) có cấu hình, thông số kỹ thuật cao hơn cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định này. Trường hợp sử dụng không hết kinh phí hỗ trợ, phải hoàn trả ngân sách nhà nước.
+ Được huy động các nguồn kinh phí khác (từ ngân sách địa phương, xã hội hóa, ... hợp pháp theo quy định hiện hành) để mua sắm bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động có cấu hình, thông số kỹ thuật cao hơn cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định này.
+ Trường hợp mua sắm bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động có cấu hình, thông số kỹ thuật cao hơn cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định này, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản báo cáo (kèm theo báo cáo chi tiết cấu hình, thông số kỹ thuật) để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản trả lời trước khi thực hiện mua sắm.
+ Việc lựa chọn nhà cung cấp, giá cả mua sắm sắm bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
+ Có văn bản báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết quả sau khi hoàn thành công việc mua sắm, đưa vào khai thác bộ thiết bị chiếu phim, xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động.
Điều 2. Các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giao thực hiện nhiệm vụ:
- Giao Cục Điện ảnh chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị thụ hưởng chính sách đặc thù lựa chọn mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận chuyển theo cấu hình, thông số kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định này hoặc trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép địa phương mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận chuyển cấu hình, thông số kỹ thuật cao hơn và hướng dẫn thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
- Giao Vụ Kế hoạch, Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Điện ảnh hướng dẫn các địa phương, đơn vị được thụ hưởng chính sách đặc thù thực hiện mua sắm theo đúng các quy định tại Quyết định này và quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Điện ảnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thụ hưởng chính sách đặc thù; lãnh đạo các Sở, ban, ngành thuộc địa phương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-BVHTTDL ngày 7/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT | Cấu hình, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Tổng số tiền (đồng) | Ghi chú |
I | THIẾT BỊ CHIẾU PHIM |
|
|
|
|
|
1 | Máy chiếu Video | Chiếc | 01 | 150.000.000 | 150.000.000 |
|
| - Công nghệ 3 LCD - Độ sáng: 5.300 Ansi lumen - Độ phân giải thực: WUXGA (1920 x 1200) - Độ tương phản: 15.000:1 - Bóng đèn: 330W - Tuổi thọ bóng: + 4.000 giờ chế độ thường, + 8.000 giờ chế độ tiết kiệm điện. - Các cổng kết nối: 2xHDMI/Component/Composite/USB/VGA - Kích thước phóng to hình ảnh: 50” - 300” - Ống kính có khả năng dịch chuyển, lên xuống và hai bên - Có hiệu chỉnh Keystone - Điện nguồn: tự động AC100V-240V/50/60HZ - Ống kính: Zoom: 1.6X - Chức năng trình chiếu và điều khiển qua cổng mạng LAN - Chức năng bật tắt nguồn điện (PC Control Utility Pro 4 -Power Switching), chuyển tín hiệu đầu vào, dừng hình ảnh, tắt hình ảnh, tắt tiếng, điều chỉnh các thông số, thông báo lỗi và lên lịch hoạt động cho thiết bị máy chiếu thông qua mạng LAN. Có thể cùng một lúc điều khiển nhiều thiết bị máy chiếu khác nhau. (Cho cả PC và MAC OS) - Trình chiếu cùng lúc được 16 thiết bị (máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh) chia thành 16 ô trên màn hình. Hỗ trợ các hệ điều hành: Window, Android, OS X, iOS. Chức năng này yêu cầu lựa chọn thêm Wireless LAN module. - Đồng hồ đo CO2 cho phép kiểm soát lượng khí CO2 thải ra môi trường giảm khi sử dụng chế độ Eco Mode. - Kiểm soát, giám sát và quản lý các cài đặt của máy tính và máy chiếu trong một hệ thống tất cả trong một tại vị trí trung tâm (NaViSet Administrator 2). - Chức năng Hỗ trợ người dùng quản lý, quan sát và điều khiển toàn bộ các thiết bị kết nối với máy chiếu, ghi lại các báo cáo về tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống thông qua kết nối mạng. - Ngôn ngữ: 30 ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt |
|
|
|
|
|
2 | Đầu phát | Chiếc | 01 | 15.000.000 | 15.000.000 |
|
| - Xử lý tốt phim có độ phân giải 4K với nhiều định dạng file phim thông dụng; - Giải mã âm thanh chuẩn 7.1. Hỗ trợ âm thanh HD Master Audio, LPCM, FLAC; - 2 Khay chứa ổ cứng 3,5 inch chuẩn SATA có chức năng thay nóng; - Ổ cứng trong 4TB; - Hỗ trợ định dạng phụ đề: SRT, SUB, SSA/ASS (MKV), VobSub (MP4), PGS (Blu-ray)...; - Có chức năng Upscaling giúp nâng chất lượng video SD lên chất lượng gần như Full HD(1080p); - Các loại kết nối tiêu chuẩn đi kèm: HDMI, stereo audio, component video, composite video, optical, optical, coaxial, cổng USB; - Có chức năng quản lý file hữu dụng (sao chép, di chuyển, xóa, thay đổi, sắp xếp và tìm). Có hỗ trợ kết nối mạng; - Điện nguồn: Tự động AC100V- 240V/50/60HZ. |
|
|
|
|
|
3 | Máy vi tính (Laptop) | Chiếc | 01 | 25.000.000 | 25.000.000 |
|
| - Bộ vi xử lý - CPU Inter Core i7 7700HQ (4*2.8Ghz-6Mb) - Bộ nhớ trong: RAM: 8GB - Cạc đồ họa VGA rời, 4GB - Ổ đĩa cứng HHD: 1TB+128GB SSD - Kích cỡ màn hình LCD: 15,6” - Ổ đĩa quang di động DVD Multi - Mouse cắm ngoài |
|
|
|
|
|
4 | Máy tăng âm | Chiếc | 01 | 20.000.000 | 20.000.000 |
|
| - Điện nguồn: Tự động AC 100V- 240V/50/60HZ - Số kênh: 2 kênh - Công suất mỗi kênh: 300W/ 1kênh - Tầng ra công suất sử dụng transistor rời. - Trở kháng loa: từ 4Ω-8Ω (tương thích với trở kháng ra của Máy tăng âm) |
|
|
|
|
|
5 | Loa thùng kèm theo giá đỡ loa | Chiếc | 02 | 15.000.000 | 30.000.000 |
|
| - Công suất: 300W/1loa - Trở kháng: 4Ω-8Ω (tương thích với trở kháng ra của Máy tăng âm) - Dải tần 53Hz - 19.000Hz |
|
|
|
|
|
6 | Micro | Chiếc | 01 | 3.000.000 | 3.000.000 |
|
| - Loại Micro: Micro điện động, loại cuộn dây - Trở kháng: 600Ω - Độ nhạy: từ -54dB, định hướng - Đáp ứng tần số: 70Hz - 15.000Hz |
|
|
|
|
|
7 | Màn ảnh | Chiếc | 01 | 6.000.000 | 6.000.000 |
|
| - Kích thước đường chéo 300 inhs - Khung viền đen, cấu trúc chắc, không thấm nước, thuận tiện gắn vào tường - Vật liệu chất lượng cao, có chống mốc - Loại màn ảnh phản xạ đều. |
|
|
|
|
|
8 | Máy nổ phát điện | Chiếc | 01 | 30.000.000 | 30.000.000 |
|
| - Điện áp ra: 220/240V - Số pha: 1 - Tần số: 50Hz/60Hz - Công suất dự phòng: 4.4/4.7 kVA - Công suất định mức: 4.0/4.3 kVA - Hệ thống khởi động: Đề nổ bằng điện, bằng tay - Nhiên liệu: Chạy xăng |
|
|
|
|
|
9 | Giá để thiết bị khi chiếu phim | Chiếc | 01 | 10.000.000 | 10.000.000 |
|
| - Che được mưa gió, có độ thông thoáng, 3 ngăn, chắc chắn, gọn nhẹ, tháo lắp dễ dàng, không gỉ |
|
|
|
|
|
10 | Thiết bị phụ trợ khác trong hệ thống | Chiếc | 01 | 11.000.000 | 11.000.000 |
|
| - Dây loa chuyên dụng, độ dài tối thiểu 20mx2 - Ổ cắm điện, dây điện nguồn, bóng điện - Ổ cứng ngoài 1TB - Dây buộc màn ảnh - Các loại cáp nối chuyên dụng đồng bộ theo thiết bị. |
|
|
|
|
|
| * Tổng số tiền bộ thiết bị chiếu phim | Bộ |
|
| 300.000.000 |
|
(Thành tiền: Ba trăm triệu đồng chẵn) |
Số TT | Cấu hình, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Tổng số tiền (đồng) | Ghi chú |
II | PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN |
|
|
|
|
|
1 | Ô tô bán tải hoán cải | Chiếc | 01 | 842.450.000 | 842.450.000 |
|
1.1 | - Ô tô hai cầu chủ động (trước và sau) - Động cơ Diesel dung tích xilanh từ 2.2 đến 2.51 - Hộp số MT - Ô tô có Cabin kép, 4 cánh cửa. Khoang trên có điều hòa nhiệt độ, 5 chỗ ngồi - Loại bán tải, 2 cầu chủ động, 5 chỗ ngồi - Cabin kép, có 4 cánh cửa, có điều hòa nhiệt độ - Thiết kế lắp đặt trong cabin hệ thống âm thanh thuyết minh, tuyên truyền quảng cáo, loa phóng thanh đặt trên nóc xe. |
|
|
|
|
|
1.2 | Thùng xe: - Thùng xe kín, có cửa mở phía sau - Thùng xe được sản xuất bằng vật liệu bền, không gỉ, vững chắc, phải đảm bảo vận chuyển toàn bộ các thiết bị chiếu phim an toàn, hạn chế tối đa rung lắc khi vận chuyển. - Thùng kín, có 2 cánh cửa mở phía sau, có diện tích phù hợp để đựng thiết bị và công nhân ra vào. - Trọng lượng chở thêm: Tối thiểu 300 kg. - Phía ngoài hai bên thành xe có in chữ: ôtô chiếu bóng lưu động |
| 01 |
|
|
|
2 | Loa nén 50W | Chiếc | 02 | 1.600.000 | 3.200.000 |
|
| - Loa nén phản xạ vành chữ nhật, có đồng thời hai loa, loại có trở kháng thấp (8 Ω) và loại có trở kháng cao (70V/100V) - Bề ngoài loa (đinh ốc, bu lông, đai ốc) được làm bằng thép trong và được phủ một lớp bột để chống lại các tác động của thời tiết và chống ăn mòn - Vành loa làm băng nhôm chống rung - Phần lựa chọn đầu vào của loa có trở kháng cao được bố trí thuận lợi cho sử dụng - Được sơn bằng màu trắng nhạt giúp loa phù hợp với môi trường xung quanh - Phù hợp với tiêu chuẩn chống bụi, nước IP- 65 |
|
|
|
|
|
3 | Tăng âm 60W | Chiếc | 01 | 4.350.000 | 4.350.000 |
|
| - Trở kháng 4Ω - Tần số thu sóng tối đa 20kHz - Tần số thu sóng tối thiểu 50Hz - Công suất Amplifer 60W - Màu sắc màu đen - Nguồn điện 220 240 V AC, or 24 V DC - Trọng lượng (kg) 7 - Nguồn điện 220 240V AC hoặc 24V DC - Đầu ra 60W |
|
|
|
|
|
| * Tổng số tiền phương tiện vận chuyển | P.tiện |
|
| 850.000.000 |
|
(Thành tiền: Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn). |
- 1Quyết định 2298/QĐ-BTC năm 2014 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- 2Quyết định 1588/QĐ-TCT năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 08/2015/TT-BVHTTDL quy định hoạt động của Đội chiếu phim lưu động, thuộc Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng, Trung tâm Điện ảnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Chỉ thị 101/CT-BQP năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng và mua sắm xe ô tô tại cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- 5Quyết định 2228/QĐ-BTP về mua sắm xe ô tô chuyên dùng năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 867/QĐ-BVHTTDL năm 2021 xây dựng quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu phim tại các địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2Quyết định 2298/QĐ-BTC năm 2014 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- 3Quyết định 1588/QĐ-TCT năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 08/2015/TT-BVHTTDL quy định hoạt động của Đội chiếu phim lưu động, thuộc Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng, Trung tâm Điện ảnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Chính sách đặc thù hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 101/CT-BQP năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng và mua sắm xe ô tô tại cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- 8Quyết định 2228/QĐ-BTP về mua sắm xe ô tô chuyên dùng năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 867/QĐ-BVHTTDL năm 2021 xây dựng quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu phim tại các địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 3053/QĐ-BVHTTDL năm 2017 về phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và dự toán mua sắm bộ thiết bị chiếu phim và xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động được phê duyệt tại Quyết định 586/QĐ-TTg do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 3053/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Vương Duy Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực